Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa

tặng 50 xu cho người đàu tiên

Bài 19. Cho dạng đúng của những từ trong ngoặc để tạo thành câu có nghĩa.

1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.

3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.

4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.

5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.

6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.

7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.

8. I like oranges and she (like)……………..apples.

9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.

10. They (have)…………………breakfast together every morning.

3 trả lời
Hỏi chi tiết
82
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
1. It is a fact that smart phones help us a lot in our life.
2. I often travel to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually finishes at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan does not eat meat is that she is a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City are very friendly and they smile a lot.
6. The flight starts at 6 a.m every Thursday.
7. Peter does not study very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she likes apples.
9. My mom and my sister cook lunch everyday.
10. They have breakfast together every morning.
1
0
Kim Mai
04/12/2023 22:06:59
+5đ tặng

1.is...helps

2.travel

3.finishes

4.doesn't eat...is

5.are...smile

6.starts

7.doesn't study

8.s

9.cook

10.have

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
1
nmai
04/12/2023 22:07:15
+4đ tặng
  1. is/ helps
  2. travel
  3. dinishes
  4. doesn't eat/ is
  5. are/ smile
  6. strats
  7. doesn't study
  8. like
  9. cook
  10. have
2
0
Little Wolf
04/12/2023 22:07:26
+3đ tặng

1. It (be) is a fact that smartphone (help) helps us a lot in our life.

=> Dịch: Sự thật là điện thoại thông minh giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống.

2. I often (travel) travel to some of my favorite destinations every summer.

=> Tôi thường đi du lịch đến một số địa điểm yêu thích của tôi mỗi mùa hè.

3. Our Math lesson usually (finish) finishes at 4.00 p.m.

=> Dịch: Bài học toán của chúng tôi thường kết thúc lúc 4 giờ chiều.

4. The reason why Susan (not eat) doesn’t eat meat is that she (be) is a vegetarian.

=> Dịch:  Lý do tại sao mà Susan không ăn thịt là vì cô ấy là người ăn chay.

5. People in Ho Chi Minh City (be) are very friendly and they (smile) smile a lot.

=> Dịch: Người dân ở thành phố Hồ Chí Minh rất thân thiện và họ cười rất nhiều.

6. The flight (start) starts at 6 a.m every Thursday.

=> Dịch: Chuyến bay cất cánh lúc 6 giờ vào sáng thứ năm hàng tuần.

7. Peter (not study) doesn’t study very hard. He never gets high scores.

=> Dịch: Peter không học hành chăm chỉ. Anh ấy không bao giờ được điểm cao.

8. I like oranges and she (like) likes apples.

=> Dịch: Tôi thích cam và cô ấy thì thích táo.

9. My mom and my sister (cook) cook lunch every day.

=> Dịch: Mẹ và chị gái tôi nấu bữa trưa mỗi ngày.

10. They (have) have breakfast together every morning.

=> Dịch: Họ ăn sáng cùng nhau mỗi sáng.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo