*
Thì HTĐ: - Động từ thường: S + V(s/ es) +...
Vd: I
go to school
every day.- Động từ tobe: S + am/ is/ are + N/ Adj
Vd: My mother is a doctor.
*Thì HTTD:
S + am/ is/ are + V-ing
Vd: He is listening to pop
Quy tắc thêm đuôi -ing sau động từ:
- Trong hầu hết động từ, ta chỉ việc thêm -ing vào sau động từ.
Vd: repair => repairing, learn => learning.
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm “e” thì ta bỏ e cuối cùng rồi mới thêm -ing.
Vd: make => making, type => typing, close=> closing.
- Nếu động từ đơn âm tiết có dạng phụ âm + 1 nguyên âm +1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi mới thêm ing.
Vd: swim => swimming, sit => sitting.
(trừ fix=> fixing, stay => staying)
- Với động từ đa âm tiết, nếu âm tiết cuối thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
(1) có dạng phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm
(2) âm tiết cuối nhận trọng âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng lên rồi thêm -ing.
Vd: Prefer => preferring, reset => resetting.
*Lưu ý: Động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. PVD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell (có mùi)…
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: Right now, now, at the moment, at present, at + thời gian cụ thể (at 8 o’clock).
- Trong câu có các động từ: Watch!, Look!, Listen!, Watch out!, Keep silent!
*Thì QKĐ:
- To be: S + was/ were + (not) +...
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Vd:
- I was at my uncle’s house yesterday afternoon.
- They were in Hanoi on their summer vacation last month.
- He wasn’t at home last Monday.
- We weren’t happy because our team lost.
Cách thêm ed:
- Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Vd: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Vd: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Vd: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
- Động từ tận cùng là “y”
+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Vd: play – played/ stay – stayed
+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Vd: study – studied/ cry – cried
Dau hiệu nhân biết:
Khi trong câu xuất hiện những từ như: - yesterday - in the past - the day before - ago - last (week, year, month) - những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).