Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết về mẫu của các thì: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn

Viết về mẫu câu của 3 thì: HTĐ,HTTD,QKĐ
Bao gồm:
HTĐ: Mẫu câu và lưu ý của tobe,to have,to V
HTTD:Mẫu câu,cách thêm -ing và dấu hiệu nhận biết
QKĐ:Mẫu câu lưu ý của tobe,mẫu câu của to V,cách thêm -ed và dấu hiệu nhận biết.


Cíu e với ajjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjj
3 trả lời
Hỏi chi tiết
61
0
0
+5đ tặng
**Hiện tại đơn (HTĐ):**
- Mẫu câu:
  - Tobe: I am a student. (Tôi là một học sinh.)
  - To have: She has a car. (Cô ấy có một chiếc ô tô.)
  - To V: They eat lunch at noon. (Họ ăn trưa vào buổi trưa.)
- Lưu ý: 
  - Tobe: Sử dụng "am," "is," hoặc "are" tùy thuộc vào ngôi và số.
  - To have: Sử dụng "has" cho he, she, it; "have" cho I, you, we, they.
  - To V: Sử dụng động từ nguyên thể (V) cho hầu hết các chủ ngữ.
 
**Hiện tại tiếp diễn (HTTD):**
- Mẫu câu:
  - I am studying for the exam. (Tôi đang học cho kỳ thi.)
- Cách thêm -ing: Động từ + ing (study → studying)
- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng "am," "is," hoặc "are" kết hợp với động từ + ing.
 
**Quá khứ đơn (QKĐ):**
- Mẫu câu:
  - Tobe: She was happy. (Cô ấy đã hạnh phúc.)
  - To V: They played football yesterday. (Họ đã chơi bóng đá hôm qua.)
- Cách thêm -ed: Thường thêm -ed vào cuối động từ.
- Dấu hiệu nhận biết: Sử dụng "was," "were," hoặc động từ quá khứ của chính nó (played) để biểu thị thời điểm trong quá khứ.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
bngocc_đz
20/01 15:45:56
+4đ tặng
HTĐ: khẳng định: Động từ tobe

S + am/ is/ are+ N/ Adj

- I + am

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is

- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
động từ thường: 
 

S + V(s/es)

- I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
 

Lưu ý:

- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )

- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)

- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
phủ định: 
Động từ “to be”

S + am/are/is + not +N/ Adj
động từ thường

S + do/ does + not + V(nguyên thể)
lưu ý: 

Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:

Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
nghi vấn: 
tobe:  Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

thường: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?


 
0
0
Huyentran
20/01 16:03:06
+3đ tặng
*Thì HTĐ:
- Động từ thường: S + V(s/ es) +...
Vd: I go to school every day.

- Động từ tobe:  S + am/ is/ are + N/ Adj
Vd: My mother is a doctor.

*Thì HTTD: 
S + am/ is/ are + V-ing
Vd: He is listening to pop 

Quy tắc thêm đuôi -ing sau động từ:

- Trong hầu hết động từ, ta chỉ việc thêm -ing vào sau động từ. 
Vd: repair => repairing, learn => learning.

- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm “e” thì ta bỏ e cuối cùng rồi mới thêm -ing.
Vd: make => making, type => typing, close=> closing.

- Nếu động từ đơn âm tiết có dạng phụ âm + 1 nguyên âm +1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi mới thêm ing.
Vd: swim => swimming, sit => sitting. 
(trừ fix=> fixing, stay => staying)

- Với động từ đa âm tiết, nếu âm tiết cuối thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
(1) có dạng phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm
(2) âm tiết cuối nhận trọng âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng lên rồi thêm -ing. 

Vd: Prefer => preferring, reset => resetting.
*Lưu ý: Động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. PVD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell (có mùi)…

Dấu hiệu nhận biết: 
- Trong câu có trạng từ chỉ thời gian: Right now, now, at the moment, at present, at + thời gian cụ thể (at 8 o’clock).
- Trong câu có các động từ: Watch!, Look!, Listen!, Watch out!, Keep silent!



*Thì QKĐ:
- To be: S + was/ were + (not) +...
Lưu ý: 
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
- was not = wasn’t
- were not = weren’t

Vd: 
was at my uncle’s house yesterday afternoon.
- They were in Hanoi on their summer vacation last month. 
- He wasn’t at home last Monday. 
- We weren’t happy because our team lost.

Cách thêm ed: 
- Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Vd:  Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Vd: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. 
Vd:  stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

- Động từ tận cùng là “y”
+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Vd: play – played/ stay – stayed

+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Vd: study – studied/ cry – cried

Dau hiệu nhân biết: 
Khi trong câu xuất hiện những từ như: - yesterday - in the past - the day before - ago - last (week, year, month) - những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k