Tính thể tích của khí O2 (đkc) có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 5,85g NaCl. Tính khối lượng của Fe2O3 có số mol gấp 4 lần số mol của 9,03.10^22 hạt Mg Hãy cho biết :
a) Tính thể tích của khí O2 (đkc) có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 5,85g NaCl
b) Tính khối lượng của Fe2O3 có số mol gấp 4 lần số mol của 9,03.10^22 hạt Mg
c) tính khối lượng của N2O có thể tích gấp 3 lần thể tích của 6,02.10^22 hạt H2
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính từng phần một. ### a) Tính thể tích của khí O2 (đkc) có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 5,85g NaCl 1. **Tính số mol của NaCl:** - Khối lượng mol của NaCl = 22,99 (Na) + 35,45 (Cl) = 58,44 g/mol - Số mol NaCl = \( \frac{5,85 \text{ g}}{58,44 \text{ g/mol}} \approx 0,1 \text{ mol} \) 2. **Tính số phân tử của NaCl:** - Số phân tử NaCl = số mol × số Avogadro - Số phân tử NaCl = \( 0,1 \text{ mol} \times 6,02 \times 10^{23} \text{ phân tử/mol} \approx 6,02 \times 10^{22} \text{ phân tử} \) 3. **Số phân tử của O2:** - Số phân tử O2 = 3 × số phân tử NaCl - Số phân tử O2 = \( 3 \times 6,02 \times 10^{22} \text{ phân tử} \approx 1,806 \times 10^{23} \text{ phân tử} \) 4. **Tính số mol của O2:** - Số mol O2 = \( \frac{1,806 \times 10^{23} \text{ phân tử}}{6,02 \times 10^{23} \text{ phân tử/mol}} \approx 0,3 \text{ mol} \) 5. **Tính thể tích của O2 ở điều kiện tiêu chuẩn:** - 1 mol khí ở đkc chiếm 22,4 lít - Thể tích O2 = số mol O2 × 22,4 lít/mol - Thể tích O2 = \( 0,3 \text{ mol} \times 22,4 \text{ lít/mol} \approx 6,72 \text{ lít} \) ### b) Tính khối lượng của Fe2O3 có số mol gấp 4 lần số mol của 9,03 × 10^22 hạt Mg 1. **Tính số mol của Mg:** - Số phân tử Mg = 9,03 × 10^22 hạt - Số mol Mg = \( \frac{9,03 \times 10^{22} \text{ phân tử}}{6,02 \times 10^{23} \text{ phân tử/mol}} \approx 0,15 \text{ mol} \) 2. **Số mol của Fe2O3:** - Số mol của Fe2O3 = 4 × số mol Mg - Số mol Fe2O3 = \( 4 \times 0,15 \text{ mol} = 0,6 \text{ mol} \) 3. **Tính khối lượng của Fe2O3:** - Khối lượng mol của Fe2O3 = 2×55,85 (Fe) + 16 (O) × 3 = 159,7 g/mol - Khối lượng của Fe2O3 = số mol × khối lượng mol - Khối lượng của Fe2O3 = \( 0,6 \text{ mol} \times 159,7 \text{ g/mol} \approx 95,82 \text{ g} \) ### c) Tính khối lượng của N2O có thể tích gấp 3 lần thể tích của 6,02 × 10^22 hạt H2 1. **Tính số mol của H2:** - Số phân tử H2 = 6,02 × 10^22 hạt - Số mol H2 = \( \frac{6,02 \times 10^{22}}{6,02 \times 10^{23}} = 0,1 \text{ mol} \) 2. **Tính thể tích của H2:** - Thể tích H2 = số mol × 22,4 lít/mol = \( 0,1 \text{ mol} \times 22,4 \text{ lít/mol} = 2,24 \text{ lít} \) 3. **Tính thể tích của N2O:** - Thể tích N2O = 3 × thể tích H2 = \( 3 \times 2,24 \text{ lít} = 6,72 \text{ lít} \) 4. **Tính số mol của N2O:** - Số mol N2O = \( \frac{6,72 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} \approx 0,3 \text{ mol} \) 5. **Tính khối lượng của N2O:** - Khối lượng mol của N2O = 14 (N) × 2 + 16 (O) = 44 g/mol - Khối lượng của N2O = số mol × khối lượng mol = \( 0,3 \text{ mol} \times 44 \text{ g/mol} \approx 13,2 \text{ g} \) ### Kết quả: a) Thể tích O2 = 6,72 lít. b) Khối lượng Fe2O3 = 95,82 g. c) Khối lượng N2O = 13,2 g.