Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một khối 10 kg được treo bằng hai sợi dây. Một sợi dây tạo một góc 30° so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực căng trong sợi dây gần nhất với giá trị nào sau đây?

giải giúp e với ạ
----- Nội dung ảnh -----
Câu 14: Một khối 10 kg được treo bằng hai sợi dây. Một sợi dây tạo một góc 30° so với phương ngang. Lấy g = 10 m/s². Độ lớn của lực căng trong sợi dây gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70 N.
B. 90 N.
C. 100 N.
D. 60 N.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai? Khi một vật trượt trên một mặt phẳng, độ lớn của lực ma sát trượt:
A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng độ.
B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. tỉ lệ với độ lớn áp lực của vật lên mặt phẳng đó.
D. phụ thuộc vào loại vật liệu trang quá mặt tiếp xúc.

Câu 16: Một vật khối lượng m = 500 g đặt trên mặt bàn nằm ngang hình vuông. Hệ số ma sát của vật với mặt bàn là 0.25. Vật bắt đầu được kéo. Nếu vật được kéo với F = 2 N có vận tốc 10 m/s². Quảng đường vật đi được sau 1 s là:
A. 0.75 m.
B. 1.10 m.
C. 1.0 m.
D. 1.15 m.

Câu 17: Hai lực có độ lớn 5 N và 4 N cùng tác dụng vào một chất điểm. Độ lớn của hợp lực không thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 12 N.
B. 9 N.
C. 5 N.
D. 1 N.

Câu 18: Chọn lực có hướng vuông góc cùng độ lớn 20 N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực có độ lớn bằng 20 N?
A. 0°.
B. 90°.
C. 60°.
D. 120°.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh tra lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu (a, b, c, d) yêu cầu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Trong một phòng thí nghiệm tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, các bạn học sinh thực hành thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do từ hình bên (gồm các thiết bị: viên bi thép, compa quang điện, màn hình, đồng hồ đo thời gian chiều dài, đồng hồ đo thời gian, công tắc điều khiển).

Quãng
đường (m) | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Lần 4 | Lần 5
--- | --- | --- | --- | --- | ---
0,4 | 0,285 | 0,284 | 0,285 | 0,286 | 0,285
0,8 | 0,494 | 0,495 | 0,493 | 0,494 | 0,494

Phát biểu
a) Các bạn thực hành thí nghiệm liệu Reset đồng hồ, gắn viên bi thép vào nam châm, đưa viên bi thép ra vị trí rơi, ghi lại khoảng cách và thời gian để xác định giá trị gia tốc rơi tự do theo công thức g = 9,803 m/s².
Duy nhất | Đúng | Sai
1 trả lời
Hỏi chi tiết
340
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm độ lớn của lực căng trong sợi dây cách góc 30° với phương ngang, ta sẽ sử dụng công thức cân bằng lực.

Khối lượng của khối là \( m = 10 \, \text{kg} \). Trọng lực tác dụng lên khối là:

\[
P = m \cdot g = 10 \, \text{kg} \cdot 10 \, \text{m/s}^2 = 100 \, \text{N}
\]

Gọi lực căng trong sợi dây tạo góc 30° với phương ngang là \( T \).

Phân tích lực theo phương ngang và phương thẳng đứng:

1. Phương ngang:
\[
T \cdot \cos(30°) = T \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}
\]

2. Phương thẳng đứng:
\[
T \cdot \sin(30°) + F_{\text{trong sợi dây còn lại}} = P
\]
\[
T \cdot \frac{1}{2} + F_{\text{trong sợi dây còn lại}} = 100 \, \text{N}
\]

Giả sử sợi dây còn lại có lực căng là \( T_2 \), và cũng tạo một góc \( \theta \) với phương ngang (chưa có thông tin cụ thể về góc). Nhưng ta có thể giả định rằng nếu sợi dây này chỉ treo khối 10 kg thì \( T_2 = T \cdot \cos(30°) \).

Để đơn giản hơn, tiếp cận theo trường hợp khối 10 kg chỉ chịu lực bởi dây đó:

\[
T \cdot \sin(30°) = 100 \, \text{N} \implies T \cdot \frac{1}{2} = 100 \implies T = 200 \, \text{N}
\]

Nhưng vì có hai dây, ta kết hợp lực lại, sẽ nhỏ hơn. Công thức thực tế là:

\[
T = \frac{P}{\sin(30°)} \implies T = \frac{100}{0.5} = 200 N
\]

Nhưng nếu T được chia bởi hai dây (giả thiết góc):
\[
T_{1} + T_{2} = 100 N
\]

Giả sử \( T_1 = T_2 \) và như vậy:

\[
2T \cdot \frac{1}{2} = 100 \implies T = 100 N
\]

Căn cứ từ tất cả phân tích như trên, kết quả cuối cùng gần bằng các chọn lựa là:

- Độ lớn của lực căng trong sợi dây gần nhất với giá trị **100 N**.
1
0
Chou
05/12 20:16:53
+5đ tặng
Câu 14:
Do vật cân bằng nên hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng 0.
Chiếu các lực lên phương thẳng đứng, ta có: 2Tsin30 = P => T = P / (2sin30) = 10 * 10 / (2 * 0.5) = 100N
Đáp án: C. 100 N
Câu 15:
Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng.
Đáp án: A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật với mặt phẳng đó.
Câu 16:
Tính lực ma sát: Fms = μmg = 0.25 * 0.5 * 10 = 1.25N
Lực kéo vật: Fkéo = 2N
Lực ma sát ngược chiều chuyển động nên lực tác dụng lên vật là: F = Fkéo - Fms = 0.75N
Áp dụng định luật II Newton: F = ma => a = F/m = 0.75 / 0.5 = 1.5 m/s^2
Quãng đường: S = 0.5at^2 = 0.5 * 1.5 * 1^2 = 0.75m
Đáp án: B. 0.75 m
Câu 17:
Độ lớn hợp lực luôn nằm trong khoảng từ hiệu đến tổng của hai lực thành phần.
Vậy hợp lực không thể nhỏ hơn 1N (|5-4|) và lớn hơn 9N (5+4).
Đáp án: A. 12N
Câu 18:
Để hợp lực có độ lớn bằng một trong hai lực thành phần thì ba lực phải tạo thành một tam giác đều.
Vậy góc giữa hai lực là 60 độ.
Đáp án: C. 60 độ

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Vật lý Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k