Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ở gà trống thần chủng có kiểu hình lông văn thân dài với con gà mái lông trơn không có lông ở chân. Thế hệ F1 lông vằn có lông chân cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết được thế hệ F2 có kiểu gen:

Ở gà trống thần chủng có kiểu hình lông văn thân dài với con gà mái lông trơn không có lông ở chân. Thế hệ F1 lông vằn có lông chân cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết được thế hệ F2 có kiểu gen:
20 gà lông trơn không có lông chân
5 gà vằn không có lông chân
5 gà trơn có lông chân
Tất cả gà trống ở F2 đều có kiểu hình giống tỉ lệ ở F1 
Cho rằng tỷ lệ phần trăm thụ tinh là 100% 
a, giải thích quy luật di truyền viết sơ đồ lai từ p đến F2 
b, tính số lượng cá thể đối với mỗi loại kiểu hình F2 biết rằng mỗi tính trạng đều do một gen quy định
1 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải thích quy luật di truyền cho bài toán này, ta sẽ phân tích các kiểu hình và tí lệ phân ly của chúng qua các thế hệ.

### a. Giải thích quy luật di truyền và sơ đồ lai

1. **Xác định kiểu gen của thế hệ P (tổ tiên)**:
- Gà trống có lông vằn và thân dài có thể có kiểu gen là \( VvLl \) (V: gen điều khiển lông vằn, v: gen lông trơn; L: gen có lông chân, l: gen không có lông chân).
- Gà mái lông trơn (không có lông chân) có kiểu gen là \( vvll \).

2. **Sơ đồ lai P x P**:
- P: \( VvLl \) (gà trống) x \( vvll \) (gà mái)
- F1: lai sẽ cho ra tổ hợp gen như sau:
- \( VvLl \) (lông vằn, có lông chân)
- \( vvLl \) (lông trơn, có lông chân)
- \( Vvll \) (lông vằn, không có lông chân)
- \( vvll \) (lông trơn, không có lông chân)

Từ đó, ta có:
- Kiểu hình F1:
- 1/4 gà lông vằn có lông chân (VvLl)
- 1/4 gà lông trơn có lông chân (vvLl)
- 1/4 gà lông vằn không có lông chân (Vvll)
- 1/4 gà lông trơn không có lông chân (vvll)

Theo sự phân lập độc lập của các gen, tỷ lệ kiểu hình chiết xuất từ F1 có thể là 9:3:3:1

3. **F1 giao phối**:
Gà trống F1 (lông vằn có lông chân) \( VvLl \) giao phối với gà mái chưa biết.

4. **Thế hệ F2**:
Từ số liệu cho biết:
- 20 gà lông trơn không có lông chân (vvll)
- 5 gà vằn không có lông chân (Vvll)
- 5 gà trơn có lông chân (vvLl)

Từ tỷ lệ trên, chúng ta sẽ tính toán.

### b. Tính số lượng cá thể đối với mỗi loại kiểu hình F2

Tổng số gà F2 = 20 + 5 + 5 = 30 gà

Tính tỷ lệ phần trăm cho từng kiểu hình:
- Gà lông trơn không có lông chân (vvll): \( \frac{20}{30} = \frac{2}{3} \)
- Gà vằn không có lông chân (Vvll): \( \frac{5}{30} = \frac{1}{6} \)
- Gà trơn có lông chân (vvLl): \( \frac{5}{30} = \frac{1}{6} \)

Suy ra:
- Số gà lông trơn không có lông chân (vvll): 20
- Số gà vằn không có lông chân (Vvll): 5
- Số gà trơn có lông chân (vvLl): 5

Ta có quy luật phân li theo tỷ lệ 12 lông trơn không có lông chân: 3 vằn không có lông chân: 3 trơn có lông chân.

Sở dĩ áp dụng quy luật là vì mỗi tính trạng do một gen quy định. Bởi vậy, ta phân tích số lượng và tỷ lệ một cách rõ ràng từ quy luật di truyền.
1
0
07/12 16:11:39
+5đ tặng

a. Giải thích quy luật di truyền và sơ đồ lai:

  • Phân tích kiểu hình F1: Tất cả gà F1 đều có lông vằn và có lông chân, khác biệt so với cả bố và mẹ. Điều này cho thấy cả hai tính trạng lông vằn và có lông chân đều là tính trạng trội so với lông trơn và không có lông chân.
  • Phân tích kiểu hình F2:
    • Xuất hiện gà lông trơn không có lông chân (kiểu hình giống P) → đây là hiện tượng phân li độc lập của các cặp gen.
    • Tỉ lệ kiểu hình ở F2 không tuân theo tỉ lệ 9:3:3:1 của quy luật phân li độc lập → có hiện tượng liên kết giới tính.
    • Tất cả gà trống F2 đều có kiểu hình giống F1 → gen quy định tính trạng lông chân nằm trên NST giới tính X.

Quy ước gen:

  • A: lông vằn, a: lông trơn
  • B: có lông chân, b: không có lông chân
  • Gen B nằm trên NST X

Kiểu gen của P:

  • Gà trống lông vằn, chân dài: X<sup>B</sup>YAA
  • Gà mái lông trơn, không chân: X<sup>b</sup>X<sup>b</sup>aa

Sơ đồ lai:

P: X<sup>B</sup>YAA x X<sup>b</sup>X<sup>b</sup>aa G: X<sup>B</sup>A, YA X<sup>b</sup>a F1: 1X<sup>B</sup>X<sup>b</sup>Aa : 1X<sup>b</sup>YAa (100% lông vằn, có lông chân)

F1 x F1: X<sup>B</sup>X<sup>b</sup>Aa x X<sup>b</sup>YAa G: X<sup>B</sup>A, X<sup>b</sup>a, YA, Ya X<sup>b</sup>A, Ya F2:

  • Cá thể cái: 1X<sup>B</sup>X<sup>b</sup>AA : 2X<sup>B</sup>X<sup>b</sup>Aa : 1X<sup>B</sup>X<sup>b</sup>aa : 1X<sup>b</sup>X<sup>b</sup>Aa
  • Cá thể đực: 1X<sup>B</sup>YA : 1X<sup>b</sup>YA : 1X<sup>B</sup>Ya : 1X<sup>b</sup>Ya

b. Tính số lượng cá thể đối với mỗi loại kiểu hình F2:

  • Tổng số cá thể F2: 20 + 5 + 5 = 30 cá thể

  • Tỉ lệ kiểu hình:

    • Lông vằn, có lông chân (A-B-): 1/2 cá thể cái + 1/2 cá thể đực = 1/2 tổng số cá thể
    • Lông vằn, không có lông chân (A-bb): 1/4 cá thể cái
    • Lông trơn, có lông chân (aaB-): 1/4 cá thể đực
    • Lông trơn, không có lông chân (aabb): 1/4 cá thể cái
  • Số lượng cá thể mỗi loại kiểu hình:

    • Lông vằn, có lông chân: 30 x 1/2 = 15 cá thể
    • Lông vằn, không có lông chân: 30 x 1/4 = 7,5 cá thể (làm tròn lên thành 8 cá thể)
    • Lông trơn, có lông chân: 30 x 1/4 = 7,5 cá thể (làm tròn lên thành 8 cá thể)
    • Lông trơn, không có lông chân: 30 x 1/4 = 7,5 cá thể (làm tròn lên thành 8 cá thể)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 12 mới nhất
Trắc nghiệm Sinh học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k