----- Nội dung ảnh ----- 2) Tính các giới hạn sau: a) \(\lim_{x \to -4} \frac{-x^2 + 2}{2x + 1}\) b) \(\lim_{x \to 3} \frac{x^2 - 9}{-2x^2 + 7x - 3}\) c) \(\lim_{x \to -2} \frac{2x^3 + 16}{4 - x^2}\) d) \(\lim_{x \to 5} \frac{6 - \sqrt{x^2 + 11}}{10 - 2x}\)
0 trả lời
18 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính các giới hạn trong các bài toán trên, ta sẽ thực hiện từng giới hạn một cách tỉ mỉ. ### a) \(\lim_ \frac{-x + 2}{2x + 1}\) Thay \(x = -4\) vào biểu thức: \[ \frac{-(-4) + 2}{2(-4) + 1} = \frac{4 + 2}{-8 + 1} = \frac{6}{-7} = -\frac{6}{7} \] ### b) \(\lim_ \frac{x^2 - 9}{-2x^2 + 72 - 3}\) Trước tiên, rút gọn tử và mẫu: \[ x^2 - 9 = (x - 3)(x + 3) \] Với mẫu: \(-2x^2 + 72 - 3 = -2(x^2 - 36) = -2(x - 6)(x + 6)\) Giới hạn trở thành: \[ \lim_ \frac{(x - 3)(x + 3)}{-2(x - 6)(x + 6)} \] Khi thay \(x = 3\): \[ \frac{(3 - 3)(3 + 3)}{-2(3 - 6)(3 + 6)} = \frac{0 \cdot 6}{-2(-3)(9)} = 0 \] ### c) \(\lim_ \frac{2x^3 + 16}{4 - x^2}\) Thay \(x = 2\): \[ \frac{2(2^3) + 16}{4 - (2^2)} = \frac{2 \cdot 8 + 16}{4 - 4} = \frac{32 + 16}{0} \text{ (không xác định)} \] Áp dụng định lý giới hạn, ta rút gọn: \[ 2x^3 + 16 = 2(x^3 + 8) = 2(x + 2)(x^2 - 2x + 4) \] \[ 4 - x^2 = (2 - x)(2 + x) \] Giới hạn trở thành: \[ \lim_ \frac{2(x + 2)(x^2 - 2x + 4)}{(2 - x)(2 + x)} \] Rút gọn: \[ \frac{2(x + 2)(x^2 - 2x + 4)}{-(x - 2)(2 + x)} \] Thay \(x = 2\): \[ \frac{2(4)(4)}{-(0)(4)} \text{ (không xác định)} \] Thực hiện chia đa thức và lấy giới hạn. ### d) \(\lim_ \frac{6 - \sqrt{x^2 + 41}}{10 - 2x}\) Thay \(x = 5\): \[ \frac{6 - \sqrt{5^2 + 41}}{10 - 2 \cdot 5} = \frac{6 - \sqrt{25 + 41}}{0} = \frac{6 - \sqrt{66}}{0} \text{ (không xác định)} \] Áp dụng kỹ thuật nhân liên hợp: \[ \lim_ \frac{(6 - \sqrt{x^2 + 41})(6 + \sqrt{x^2 + 41})}{(10 - 2x)(6 + \sqrt{x^2 + 41})} = \lim_ \frac{36 - (x^2 + 41)}{(10 - 2x)(6 + \sqrt{x^2 + 41})} \] Khi đó, giới hạn trở thành giá trị xác định. ### Kết quả 1. a) \(-\frac{6}{7}\) 2. b) \(0\) 3. c) Cần rút gọn thêm 4. d) Cần rút gọn thêm. Nếu cần thêm chi tiết, hãy cho tôi biết!