Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho tam giác ABC có A(8;0;1), B(1;2;0), C(-1;1;1). Tìm tọa độ H là chân đường cao kẻ từ A

Cho tam giác ABC có A(8;0;1), B(1;2;0), C(-1;1;1). Tìm tọa độ H là chân đường cao kẻ từ A.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
24
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm tọa độ H là chân đường cao từ điểm A (8, 0, 1) hạ xuống cạnh BC của tam giác ABC, ta cần:

1. Tìm vector chỉ phương của đoạn thẳng BC.
2. Tìm phương trình mặt phẳng chứa ba điểm A, B và C.
3. Tìm điểm H thuộc mặt phẳng chứa BA và BC sao cho AH vuông góc với BC.

### Bước 1: Tìm vector chỉ phương của đoạn thẳng BC

Điểm B có tọa độ (1, 2, 0) và điểm C có tọa độ (-1, 1, 1).

Vector chỉ phương của đoạn thẳng BC được tính bằng:
\[ \overrightarrow{BC} = C - B = (-1 - 1, 1 - 2, 1 - 0) = (-2, -1, 1) \]

### Bước 2: Tìm phương trình mặt phẳng chứa ba điểm A, B và C

Mặt phẳng có phương trình dạng:
\[ ax + by + cz + d = 0 \]

Để tìm (a, b, c), chúng ta có thể sử dụng vector pháp tuyến được tính bằng tích véctơ của hai vector nằm trên mặt phẳng, ví dụ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AC}\).

Tính các vector:
\[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 8, 2 - 0, 0 - 1) = (-7, 2, -1) \]
\[ \overrightarrow{AC} = C - A = (-1 - 8, 1 - 0, 1 - 1) = (-9, 1, 0) \]

Tính tích véctơ:
\[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix}
\hat{i} & \hat{j} & \hat{k} \\
-7 & 2 & -1 \\
-9 & 1 & 0
\end{vmatrix} \]

Tính toán:
\[
\hat{i}(2 \cdot 0 - (-1) \cdot 1) - \hat{j}(-7 \cdot 0 - (-1) \cdot -9) + \hat{k}(-7 \cdot 1 - 2 \cdot -9)
\]
\[
= \hat{i}(0 + 1) - \hat{j}(0 - 9) + \hat{k}(-7 + 18)
\]
\[
= \hat{i}(1) + \hat{j}(9) + \hat{k}(11)
\]
Vậy vector pháp tuyến là (1, 9, 11).

Sử dụng điểm A (8, 0, 1) để tìm d:
\[
1 \cdot 8 + 9 \cdot 0 + 11 \cdot 1 + d = 0 \Rightarrow 8 + 11 + d = 0 \Rightarrow d = -19
\]

Phương trình mặt phẳng:
\[
x + 9y + 11z - 19 = 0
\]

### Bước 3: Tìm điểm H

Điểm H nằm trên đường thẳng đi qua A và có vector chỉ phương là vector pháp tuyến từ B đến C.

Công thức của đường thẳng AH:
\[
\vec{H} = A + k \overrightarrow{n}
\]
với \(\overrightarrow{n} = (-2, -1, 1)\).

Tọa độ H là:
\[
H(8 - 2k, 0 - k, 1 + k)
\]

Thay vào phương trình mặt phẳng:
\[
(8 - 2k) + 9(0 - k) + 11(1 + k) - 19 = 0
\]
\[
8 - 2k - 9k + 11 + 11k - 19 = 0
\]
\[
0 = 0 + 0k \Rightarrow k \text{ có thể là bất kỳ giá trị nào đặc biệt}.
\]

Giới hạn k = 0 cho ta điểm A.
Chúng ta sẽ tìm k khi mà H sẽ là chân đường cao, cho nhận k = 5/5, kết hợp với phương trình chính để có thể có được điểm H một cách tổng quát hơn.

Chúng ta cần biết rằng AH ⊥ BC, vậy k được thu gọn hơn sẽ nhận về k = t/(1-2) để đảm bảo vuông góc.

Giá trị cuối cùng sẽ bất kỳ.

Cuối cùng, tọa độ H sẽ được xác định khi k thay đổi có thể nhận từ -1 cho đến số Infinity với mỗi điểm cho bộ tham số k = t, trong đó cho ta một đường thẳng đứng mà ta có thể vận động từ A (8,0,1).

Tóm lại, tọa độ H chỉ là một nếu bạn kéo H xuống mặt phẳng nào đó như đã làm trong quá trình tìm phương trình biên.

Rất phức tạp song nó cho thấy rằng tọa độ của H sẽ là:
H = (8-2t, -0-t, 1+t).

Mong bạn sẽ nhận được yêu cầu này rõ ràng hơn, H là một tham số tràn đầy vô hạn.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k