Xác định a; b để đồ thì hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: Xác Định a,b để đồ thì hàm số y=ax+b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: a )A(1;-2) và B(-2;-11) b) A(2;8) và B(-4;5)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định các hệ số \( a \) và \( b \) của hàm số \( y = ax + b \) đi qua hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \), ta có thể sử dụng các tọa độ của hai điểm này để lập hệ phương trình. ### a) Điểm A(1, -2) và B(-2, -11) 1. Thay tọa độ của điểm A vào phương trình: \[ y_1 = ax_1 + b \implies -2 = a(1) + b \implies a + b = -2 \quad (1) \] 2. Thay tọa độ của điểm B vào phương trình: \[ y_2 = ax_2 + b \implies -11 = a(-2) + b \implies -2a + b = -11 \quad (2) \] 3. Giải hệ phương trình (1) và (2): - Từ (1): \( b = -2 - a \). - Thay vào (2): \[ -2a + (-2 - a) = -11 \] \[ -2a - 2 - a = -11 \implies -3a - 2 = -11 \implies -3a = -9 \implies a = 3 \] - Thay \( a \) vào (1): \[ 3 + b = -2 \implies b = -2 - 3 = -5 \] Vậy \( a = 3 \) và \( b = -5 \). ### b) Điểm A(2, 8) và B(-4, 5) 1. Thay tọa độ của điểm A vào phương trình: \[ y_1 = ax_1 + b \implies 8 = a(2) + b \implies 2a + b = 8 \quad (1) \] 2. Thay tọa độ của điểm B vào phương trình: \[ y_2 = ax_2 + b \implies 5 = a(-4) + b \implies -4a + b = 5 \quad (2) \] 3. Giải hệ phương trình (1) và (2): - Từ (1): \( b = 8 - 2a \). - Thay vào (2): \[ -4a + (8 - 2a) = 5 \] \[ -4a + 8 - 2a = 5 \implies -6a + 8 = 5 \implies -6a = -3 \implies a = \frac{1}{2} \] - Thay \( a \) vào (1): \[ 2 \left(\frac{1}{2}\right) + b = 8 \implies 1 + b = 8 \implies b = 8 - 1 = 7 \] Vậy \( a = \frac{1}{2} \) và \( b = 7 \). ### Kết quả chung: - a) \( a = 3 \), \( b = -5 \) - b) \( a = \frac{1}{2} \), \( b = 7 \)