Chứng minh P(x) chia hết cho đa thức sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh rằng đa thức \( P(x) = x^3 + ax + b \) chia hết cho \( Q(x) = x^2 - 2x - 1 \), ta cần chỉ ra rằng \( P(x) \) có nghiệm là các nghiệm của \( Q(x) \). ### Bước 1: Tìm nghiệm của \( Q(x) \) Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 2x - 1 = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-1)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 4}}{2} = \frac{2 \pm 2\sqrt{2}}{2} = 1 \pm \sqrt{2} \] Nghiệm của \( Q(x) \) là \( x_1 = 1 + \sqrt{2} \) và \( x_2 = 1 - \sqrt{2} \). ### Bước 2: Kiểm tra \( P(x) \) tại các nghiệm của \( Q(x) \) Ta sẽ kiểm tra xem \( P(1 + \sqrt{2}) = 0 \) và \( P(1 - \sqrt{2}) = 0 \). **Tính \( P(1 + \sqrt{2}) \)**: \[ P(1 + \sqrt{2}) = (1 + \sqrt{2})^3 + a(1 + \sqrt{2}) + b \] Tính \( (1 + \sqrt{2})^3 \) bằng cách sử dụng công thức nhị thức: \[ (1 + \sqrt{2})^3 = 1 + 3(1^2)(\sqrt{2}) + 3(1)(\sqrt{2}^2) + \sqrt{2}^3 = 1 + 3\sqrt{2} + 6 + 2\sqrt{2} = 7 + 5\sqrt{2} \] Do đó: \[ P(1+\sqrt{2}) = (7 + 5\sqrt{2}) + a(1 + \sqrt{2}) + b \] Chia thành các phần: \[ = 7 + 5\sqrt{2} + a + a\sqrt{2} + b \] Tích hợp các hạng tử: \[ = (7 + a + b) + (5 + a)\sqrt{2} \] ### Bước 3: Để \( P(1 + \sqrt{2}) = 0 \) Để đa thức bằng 0, cần có từng hệ số bằng 0: 1. \( 7 + a + b = 0 \) 2. \( 5 + a = 0 \) ⇒ \( a = -5 \) Thay \( a = -5 \) vào phương trình đầu tiên: \[ 7 - 5 + b = 0 \Rightarrow 2 + b = 0 \Rightarrow b = -2 \] ### Kết quả Vậy \( a = -5 \) và \( b = -2 \). Tiếp theo, ta sẽ thực hiện kiểm tra cho \( P(1 - \sqrt{2}) \) theo cách tương tự, và sẽ thấy rằng tương tự cũng cho \( P(1 - \sqrt{2}) = 0 \). ### Kết luận Với \( P(x) = x^3 - 5x - 2 \), và các nghiệm của \( Q(x) \) đồng thời là nghiệm của \( P(x) \), ta chứng minh được \( P(x) \) chia hết cho \( Q(x) \).