Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chiếu một tia sáng từ thủy tinh vào không khí với góc tới 35 độ tốc độ ánh sáng trong thủy tinh và nước lần lượt là 210 8 m/ giây và 310 8 m/giây

Chiếu một tia sáng từ thủy tinh vào không khí với góc tới 35 độ tốc độ ánh sáng trong thủy tinh và nước lần lượt là 210 8 m/ giây và 310 8 m/giây a Tính tính chiết suất của thủy tinh.B: tính góc khúc xạ .C:tính giữa góc tới tia tới và góc khúc xạ để tính góc tới hạn phản xạ toàn phần
1 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt tính chiết suất của thủy tinh, góc khúc xạ, và góc tới hạn nhằm kiểm tra hiện tượng phản xạ toàn phần.

### A. Tính chiết suất của thủy tinh

Chiết suất \( n \) của một môi trường được tính theo công thức:

\[
n = \frac{c}{v}
\]

Trong đó:
- \( c \) là tốc độ ánh sáng trong chân không (khoảng \( 3 \times 10^8 \) m/s).
- \( v \) là tốc độ ánh sáng trong môi trường (thủy tinh trong trường hợp này, cùng với \( v = 2 \times 10^8 \) m/s).

Áp dụng công thức, ta có:

\[
n_{thủy tinh} = \frac{3 \times 10^8}{2 \times 10^8} = 1.5
\]

### B. Tính góc khúc xạ

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng (định luật Snell):

\[
n_1 \sin(\theta_1) = n_2 \sin(\theta_2)
\]

Trong đó:
- \( n_1 = n_{thủy tinh} = 1.5 \)
- \( n_2 = n_{không khí} \approx 1.0 \)
- \( \theta_1 = 35^\circ \) (góc tới)
- \( \theta_2 \) là góc khúc xạ cần tính.

Áp dụng vào công thức:

\[
1.5 \sin(35^\circ) = 1.0 \sin(\theta_2)
\]

Tính giá trị \(\sin(35^\circ)\):

\(\sin(35^\circ) \approx 0.5736\)

Do đó, thay giá trị vào công thức:

\[
1.5 \times 0.5736 = \sin(\theta_2)
\]

\[
\sin(\theta_2) \approx 0.8604
\]

Tính \(\theta_2\):

\[
\theta_2 \approx \sin^{-1}(0.8604) \approx 60^\circ
\]

### C. Tính góc tới hạn

Góc tới hạn thường được tính khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất cao sang môi trường có chiết suất thấp. Góc tới hạn \(\theta_c\) xác định theo công thức:

\[
\sin(\theta_c) = \frac{n_2}{n_1}
\]

Trong trường hợp này,

\[
n_1 = n_{thủy tinh} = 1.5 \quad \text{và} \quad n_2 = n_{không khí} = 1.0
\]

Áp dụng vào công thức:

\[
\sin(\theta_c) = \frac{1.0}{1.5} = \frac{2}{3} \approx 0.6667
\]

Do đó:

\[
\theta_c \approx \sin^{-1}(0.6667) \approx 41.81^\circ
\]

### Kết luận

- Chiết suất của thủy tinh: \( n_{thủy tinh} = 1.5 \)
- Góc khúc xạ: \( \theta_2 \approx 60^\circ \)
- Góc tới hạn: \( \theta_c \approx 41.81^\circ \)

Vì góc tới (35 độ) nhỏ hơn góc tới hạn (41.81 độ), nên không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
0
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
a) T
n = (3 x 10⁸ m/s) / (2,1 x 10⁸ m/s) ≈ 1,43
Vậy chiết suất của thủy tinh là 1,43.
b)
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng (định luật Snell):
n₁sini = n₂sinr
1,43 * sin(35°) = 1 * sin(r)
Giải phương trình trên ta được:
r ≈ 51,8°
Vậy góc khúc xạ là khoảng 51,8°.
c) 
sini_gh = n₂ / n₁
Áp dụng:
sini_gh = 1 / 1,43
i_gh ≈ 44,3°
Vậy góc giới hạn phản xạ toàn phần là khoảng 44,3°.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k