Áp suất khí quyển là 100 000 N/m”. Áp suất khí quyển tương ứng với giá trị nào sau đâySOS cứu tui mn ưi ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- ← Ledung Chủ đề 3. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, ÁP SUẤT VÀ MÔMEN LỰC ĐỀ SỐ 21 A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Áp suất khí quyển là 100 000 N/m”. Áp suất khí quyển tương ứng với giá trị nào sau đây? A. 1 Pa. B. 1 Bar. D. 133,3 mmHg. Câu 2: Biểu thức xác định khối lượng riêng là A. D= B. D=m.V m V C. 1 mmHg. V m Câu 3: Một người lặn xuống biển ở độ sâu 8 m để ngắm san hô. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m. Áp suất mà người đó phải chịu là A. 82 400 N/m³. B. 1 287,5 N/m³. C. 82 400 N/m². D. 1 287,5 N/m². Câu 4: Để nâng được thân tàu đệm khí lên, áp suất của lớp khí bên dưới thân tàu có đặc điểm là A. nhỏ hơn áp suất khí quyển. C. lớn hơn áp suất khí quyển. Câu 5: Loại đòn bẩy có điểm tựa ở giữa vật và lực tác dụng A. luôn được lợi về lực. B. luôn bị thiệt về lực. C. D= C. không bị thiệt về lực. D. tuỳ vị trí mà có thể được lợi về lực hoặc thiệt về lực. Câu 6: Mômen của lực phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Độ lớn của lực và cánh tay đòn của lực. B. Độ lớn của lực và vị trí đặt lực. C. Độ lớn của lực và kích thước của vật. ||| = m D D. V= B. bằng áp suất khí quyển. D. không thể xác định được. D. Độ lớn của lực và hình dạng của vật. Câu 7: Một khúc gỗ có thể tích 0,6 m thì có khối lượng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của gỗ là 800 kg/m. A. 480 kg. B. 1 333,3 kg. C. 800,6 kg. D. 799,4 kg. Câu 8: Trong các ứng dụng của đòn bẩy sau đây, ứng dụng nào không thuộc loại điểm tựa nằm giữa vật và lực tác dụng? C. Cối giã gạo bằng nước. A. Kéo. B. Kìm. O D. Kẹp cua. 39 < |