nguyen trang | Chat Online
01/05/2021 15:49:12

Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là


Câu 1. Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta được biểu hiện là
A. tăng tỉ trọng cây công nghiệp thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. tăng tỉ trọng cây công nghiệp, giảm tỉ trọng cây lương thực.
C. tăng tỉ trọng cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
D. tỉ trọng cây lương thực cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Câu 2. Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt: tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm. Điều này thể hiện điều gì?
A. Ngành trồng trọt của nước ta không còn phát triển.
B. Phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Cây lương thực không có vai trò quan trọng như trước.
D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt sẽ ngày càng giảm.
Câu 3. Cây lương thực ở nước ta bao gồm
A. lúa, ngô, khoai, sắn.
B. lạc, khoai, sắn, mía.
C. lúa, ngô, đậu tương, lạc.
D. mía, đậu tương, khoai, sắn.
Câu 4. Lúa, ngô, khoai, sắn được xếp vào nhóm cây nào?
A. Cây công nghiệp.
B. Cây ăn quả.
C. Cây lương thực.
D. Cây rau đậu.
Câu 5. Cây lương thực chính ở nước ta là
A. khoai
B. sắn
C. lúa
D. ngô
Câu 6. Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng, đồng băng ven biển miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng băng ven biển miền Trung.
D. Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7. Vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là
A. đồng bằng sông Hồng.
B. đồng bằng ven biển miền Trung.
C. đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An.
D. đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ là hai vùng
A. trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta.
B. chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
C. trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
D. trồng hoa màu, thực phẩm lớn nhất nước ta.
Câu 10. Hiện nay, chăn nuôi bò sữa nước ta có xu hướng phát triển mạnh ở
A. các cao nguyên badan.
B. các vùng núi cao.
C. các vùng đồng bằng ven biển.
D. ven các thành phố lớn.
Câu 11. Vùng nào có đàn bò với quy mô lớn nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 12. Hình thức chăn nuôi đang được mở rộng phát triển ở nhiều địa phương nước ta là
A. Chăn nuôi chăn thả.
B. Chăn nuôi công nghiệp.
C. Chăn nuôi truồng trại.
D. Chăn nuôi nửa truồng trại.
Câu 13. Đâu không phải đặc điểm của ngành chăn nuôi nước ta?
A. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp đang được mở rộng.
B. Cơ cấu ngành chăn nuôi ngày càng đa dạng.
C. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ngày càng tăng.
D. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
Câu 14. Trong thời gian qua, diện tích trồng lúa không tăng nhiều nhưng sản lượng lúa tăng lên nhanh, điều đó chứng tỏ
A. Tình trạng độc canh cây lúa nước ngày càng tăng.
B. Nước ta đang đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất.
C. Diện tích đất thoái hóa, bạc màu ngày càng giảm.
D. Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.
Câu 15. Việc đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất đã có ý nghĩa gì đối với ngành trồng lúa nước ta?
A. Tăng diện tích trồng lúa của nước ta.
B. Tăng sản lượng lúa của nước ta.
C. Giảm diện tích trồng lúa của nước ta.
D. Giảm sản lượng lúa của nước ta.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.
C. Tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
D. Cung cấp nguồn thực phẩm bổ dưỡng trong bữa ăn hằng ngày.
Câu 17. Việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp có ý nghĩa gì đối với sự chuyển dịch cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta?
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Góp phần bảo vệ môi trường, tận dụng tài nguyên.
C. Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
D. Tạo ra mặt hàng xuất khẩu.
Câu 18. Trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta, tỉ trọng cây lương thực đang giảm dần và tỉ trọng cây công nghiệp tăng lên, điều đó cho thấy
A. Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa trong nông nghiệp.
B. Diện tích đất sản xuất cây lương thực đang dần bị thu hẹp.
C. Cây lương thực không còn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực.
Câu 19. Trong cơ cấu của ngành trồng trọt nước ta, biểu hiện của việc đa dạng hóa là gì?
A. Cây lương thực luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành trồng trọt.
B. Tỉ trọng cây lương thực giảm, cây công nghiệp, cây ăn quả tỉ trọng tăng.
C. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
D. Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
Câu 20. Đâu không phải là nguyên nhân khiến cây lúa phân bố rộng khắp các vùng trên lãnh thổ nước ta:
A. Đất feralit màu mỡ với diện tích lớn.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa.
D. Nguồn nước phong phú.
Câu 21. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là
A. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.
B. đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào.
C. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước.
D. đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào.
Câu 22. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ là
A. Nguồn nước dồi dào.
B. Đất xám phù sa cổ.
C. Khí hậu nóng ẩm.
D. Kinh nghiệm sản xuất.
Câu 23. Nguyên nhân chính làm cho khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển cây công nghiệp là cây chè mà không phải cây cà phê, cao su?
A. Đất.
B. Khí hậu.
C. Nguồn nước.
D. Lao động.
Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây khiến chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở đồng bằng sông Hồng
A. Nguồn thức ăn, phụ phẩm từ ngành trồng trọt đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.
B. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển và hiện đại nhất cả nước.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi lợn.
D. Có nhiều giống lợn mới cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu giúp cho chăn nuôi gia cầm lại phát triển ở các khu vực đồng bằng: đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn thức ăn, phụ phẩm từ ngành trồng trọt đa dạng và thị trường tiêu thụ lớn.
B. Cơ sở dịch vụ thú y phát triển và hiện đại nhất cả nước.
C. Người dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm.
D. Có nhiều giống gia cầm mới cho năng suất cao, chất lượng tốt.

Bài tập đã có 1 trả lời, xem 1 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn