Độ muối trung bình của biển Đông làgiải dùm vs mn CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA 9 TIẾT 3 – TUẦN 3 TỪ 13/9 – 18/9/2021) Câu 1. Độ muối trung bình của biển Đông là: A. 20% - 30% B. 30% - 33% C. 33% - 35% D. 23% - 30% Câu 2. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam tính từ 570 triệu năm trở lại đây chia ra các giai đoạn lớn: A. 2 giai đoạn B. 3 giai đoạn C. 4 giai đoạn D. 5 giai đoạn Câu 3. Các nền móng Tiền Cambri của lãnh thổ Việt Nam có tên là: A. Vòm sông Chảy, Phan xi păng, sông Mã, Đông Nam Bộ B. Hoàng Liên Sơn, Vòm sông Chảy, sông Mã, Kon Tum C. Đông Bắc, Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon Tum D. Việt Bắc, Sông Đà, Hoàng Liên Sơn, Pu Hoạt, Kon Tum Câu 4. Đặc điểm địa hình Việt Nam giai đoạn Tiền Cambri là: A. Những mảng nền nổi rải rác trên mặt biển B. Hoàn thiện nền móng của lãnh thổ nước ta C. Địa hình được nâng cao và mở rộng rất nhiều D. Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn Câu 5. Khối nền cổ Việt Bắc của nước ta có hình dáng: A. Khá lớn và tương đối tròn B. Khá lớn và kéo dài theo hướng Tây Bắc - Đông Nam C. Kéo dài theo hướng Đông Bắc – Tây Nam D. Lớn nhất trong các khối nền cổ của nước ta Câu 6. Mảng nền cổ Hoàng Liên Sơn, sông Mã của nước ta hình dáng kéo dài và có hướng: A. Đông Bắc – Tây Nam B. Tây Bắc – Đông Nam C. Bắc – Nam D. Đông – Tây Câu 7. Vào giai đoạn Tân kiến tạo đã xảy ra vận động tạo núi lớn là: A. Inđôxia B. Himalaya C. Kimêri D. Hecxini Câu 8. Vận động tạo núi Himalaya cách đây khoảng: A. 20 triệu năm B. 25 triệu năm C. 35 triệu năm D. 15 triệu năm Câu 9. Bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được quyết định bởi: A. Vận động tạo núi Calêđôni B. Vận động tạo núi Hecxini C. Vận động tạo núi Himalaya D. Vận động tạo núi Inđôxini Câu 10. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long được hình thành trong giai đoạn: A. Đại Cổ sinh B. Đại Trung sinh C. Đại Tân sinh D. Đại Nguyên sinh Câu 11. Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự hình thành địa hình Việt Nam hiện nay là: A. Giảm độ cao địa hình B. Nâng cao địa hình, làm cho núi non sông ngòi trẻ lại, hình thành lên các cao nguyên badan, đồng bằng phù sa trẻ C. Nâng cao địa hình, hình thành lên các cao nguyên badan, đồng bằng phù sa cổ D. Hình thành lên các mỏ than lớn Câu 12. Những vùng đất liền của nước ta được hình thành trước Đại cổ sinh là: A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đồng bằng sông Hồng D. Kon Tum, Việt Bắc, Sông Mã Câu 13. Những cuộc vận động tạo tạo núi lớn xảy ra trong giai đoạn cổ kiến tạo là: A. Calêđôni, Hecxini, Himalaya B. Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri C. Himalaya, Calêđôni, Hecxini, Kimêri D. Hecxini, Himalaya, Inđôxini Câu 14. Kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm: A. Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền và bị ngoại lực bào mòn B. Nhiều vùng lãnh thổ còn chìm ngập dưới biển C. Mới chỉ có một số mảng nền cổ nổi trên mặt biển D. Xảy ra hiện tượng sụt lún lớn tại 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long Câu 15. Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng thuộc loại: A. Lớn B. Vừa C. Nhỏ D. Vừa và nhỏ Câu 16. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là: A. Than, dầu khí, vàng, sắt, đá vôi B. Than, dầu khí, đá vôi, sắt, niken C. Than, dầu khí, apatít, titan, đá vôi D. Than, dầu khí, apatít, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxít. Câu 17. Các mỏ khoáng sản hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo ở nước ta là: A. Than chì, đồng, sắt, đá quý B. Apatít, than, sắt, thiếc, vàng, trầm tích đá vôi, đá quý C. Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, Bôxít ở Tây nguyên D. Cả hai ý A và C đúng Câu 18. Bô xít là khoáng sản có trữ lượng lớn của nước ta và được hình thành trong giai đoạn: A. Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo B. Tiền Cambri và Tân kiến tạo C. Tiền Cambri và cổ kiến tạo D. Tiền Cambri Câu 19. Ở Lào Cai, Hoà Bình, Quảng Nam, Kon tum, Gia Lai cùng có chung một loại khoáng sản quý là: A. Than B. Thiếc C. Titan D. Vàng |