Nối từ ở cột a với lời giải nghĩa thích hợp ở cột b cho----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Họ và tên: PHIẾU SỐ 2 bài 1. nối từ ở cột a với lời giải nghĩa thích hợp ở cột b cho: a b thiên nhiên tập hợp rất nhiều sao, trong đó hệ mặt trời chi là một bộ phận rất nhỏ. thiên hà thiên tai tai hoạ do thiên nhiên gây ra(han hán, bão lut, động đất...) những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. bài 2. tìm từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: (thiên bẩm, thiên chức, thiên hạ, thiên tài.) không sợ chê cười sao? ..làm mẹ của người phụ nữ. nguyễn huệ là một ... .quân sự. chú bé này có.. .về âm nhạc. bài 3 : tìm từ có thể thay thế từ ăn trong các câu sau : cả nhà ăn tối chưa ? loại ô tô này ăn xăng lắm. - tàu ăn hàng ở cảng. ông ấy ăn lương rất cao. .... cậu làm như vậy dễ ăn đòn lắm. da cậu ăn nắng quá. . bài 4.tìm các từ tượng thanh, tượng hình để chỉ: Ja) tiếng nước chảy |- hồ dán không ăn. hai màu này rất ăn với nhau. .. rễ tre ăn ra tới ruộng. mảnh đất này ăn về xã bên. một đô-la ăn mấy đồng việt nam. ... ****.... b) tiếng gió thổi c) gợi tả dáng dấp của một vật |d) gợi tả màu sắc bài 5. trong các từ in đậm dưới đây từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa? a) vàng: - giá vàng ở trong nước tăng đột biến. - tấm lòng vàng. - ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản. b) bay: - bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt. - sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - đạn bay rào rào. - chiếc áo này đã bay màu. bài 6. xác định nghĩa của từ đầu, miệng, sườn trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển: a) đầu người, đầu van, đầu làng, đầu sông, đầu suối, đầu lưỡi, đầu đàn, cúng đầu, đứng đầu, dẫn đầu. b) miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng giếng, miệng túi, vết thương đã kín miệng, nhà có 5 miệng ăn. c) xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, hở sườn, đánh vào sườn địch. bài 7:với mỗi nghĩa dưới đây của một từ, em hãy đặt một câu : a) cân : - dụng cụ đo khối lượng. - hoạt động đo khối lượng bằng cái cân. - có hai phía ngang bằng nhau, không lệch. b) xuân : - mùa đầu một năm (từ tháng giêng đến tháng ba ) - chỉ tuổi trẻ, sức trẻ. - chỉ một năm. |