Quản trị viên: | ![]() |
Thành viên: | 1.363 thành viên (xem) |
Đăng ký tài khoản để tham gia vào nhóm | |
[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)
![[Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语) [Trilingual] Học tiếng Tây Ban Nha - Tiếng Anh - Tiếng Trung (Learn Español - English - 汉语)](https://lazi.vn/uploads/group/1583482519_tải_xuống.png)
Đăng ký qua Facebook hoặc Google:
![]() | ![]() |
Hoặc lựa chọn: | |
Đăng ký bằng email, điện thoại | Đăng nhập bằng email, điện thoại |
![]() | Lan Anh lucky | |
2020-12-04 15:50:24 | ||
Chat Online |
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh trong một câu

1. Cấu trúc của chủ ngữ
Trong tiếng Việt cũng như trong tiếng Anh, chủ ngữ là người hay vật thực hiện hành động trong câu.
Ví dụ: trong tiếng Việt chủ ngữ là các từ được in đậm trong các câu sau:
- Hôm qua tôi đi học.
- Con mèo đang nằm ngủ trên giường.
- Trường của tôi được sơn màu đỏ.
- Cái máy tính này rất hiện đại.
Cụm danh từ là một cụm từ bao gồm một danh từ và các từ bổ nghĩa cho danh từ này:
Cụm danh từ = Các từ bổ nghĩa + Danh từ + Các từ bổ nghĩa
- Danh từ
friend : người bạn
Nếu chỉ nói là "người bạn" thôi thì khá là chung chung, vậy để làm rõ danh tính của người bạn này nhiều hơn nữa thì chúng ta cần dùng các từ bổ nghĩa cho danh từ friend này.
2. Danh từ bổ nghĩa cho danh từ
school friend :người bạn ở trường
Chúng ta có thể dùng một danh từ khác bổ nghĩa cho danh từ friend để phân loại nó.
Ví dụ, nếu chúng ta muốn nói rõ đây là bạn học chung ở trường chứ không phải là bạn hàng xóm chẳng hạn, thì ta có thể dùng danh từ school để bổ nghĩa cho danh từ friend
3. Tính từTiếp đến, để mô tả người bạn này có tính chất như thế nào, cao thấp mập ốm ra sao, chúng ta sẽ dùng các tính từ.
Tính từ là những từ đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ để miêu tả các tính chất của danh từ.Ví dụ, nếu người bạn này xinh đẹp, chúng ta sẽ dùng tính từ beautiful để bổ nghĩa cho danh từ friend:
beautiful school friendngười bạn ở trường xinh đẹp
4. Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ
Trong trường hợp bạn muốn diễn đạt rõ hơn mức độ "xinh đẹp" của người bạn này, chúng ta cần dùng các trạng từ.
Trạng từ là những từ bổ nghĩa cho tính từ và động từ, để miêu tả mức độ và trạng thái của tính từ và động từ.
Trạng từ không bổ nghĩa cho danh từ. Trong cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ thì mới có thể có trạng từ.
Ví dụ, nếu bạn cảm thấy người bạn này không phải xinh đẹp bình thường mà rất xinh đẹp, chúng ta sẽ dùng trạng từ really để bổ nghĩa cho tính từ beautiful:
- really beautiful school friend
người bạn ở trường rất xinh đẹp
5. Từ hạn định
Tuy nhiên, nếu nói là "người bạn ở trường rất xinh đẹp" thì cũng còn khá chung chung đúng không nào, vì trên đời đâu có thiếu gì những người như vậy.
Bạn có thể tưởng tượng trên toàn thế giới có một tập hợp toàn bộ những "người bạn ở trường rất xinh đẹp", và để giới hạn phạm vi của "người bạn ở trường rất xinh đẹp" cho người nghe biết rõ là người nào trong số đó, chúng ta có thể dùng các từ gọi là từ hạn định.
![]() | Lan Anh lucky | |
2020-12-04 15:22:45 | ||
Chat Online |
-Chúng ta thêm “es” vào sau các danh từ tận cùng bằng “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z” hoặc “x”.
-Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” thêm “ies”.
-Phần lớn danh từ còn lại thì chỉ thêm “s” vào sau.
-Phát âm “s” và “es” có 3 cách là /s/, /z/ và /iz/ tùy trường hợp.
Cách thêm s, es sau danh từ số ít đếm được để trở thành danh từ số nhiềuLưu ý rằng, chỉ riêng danh từ đếm được mới có hình thức số nhiều, tức ta sẽ thêm s, es vào sau danh từ số ít đếm được để trở thành danh từ số nhiều đếm được.
1.Thông thường, chúng ta thêm “s” vào sau danh từ số ít đếm được để thành lập dạng số nhiều.
Tree → trees (cây cối)
Road → roads (con đường)
Horse → horses (con ngựa)
Hilltop → hilltops (đỉnh đồi)
Book → books (sách)
Seat → seats (ghế)
Roof → roofs (mái nhà)
Rose → roses (hoa hồng)
Image → images (hình ảnh)
Window → windows (cửa sổ)
Lưu ý:
S đọc là /s/ sau âm p, k, f, t.
Sau những âm khác thì s đọc là /z/.
S theo sau ce, ge, se hoặc ze thì đọc thêm một vần phụ là /iz/
2.Chúng ta thêm es vào sau danh từ tận cùng bằng các chữ cái “s”, “ss”, “sh”, “ch”, “z” hoặc “x”. (es theo sau s, ch, sh,ss, x, z sẽ đọc là /iz/ )
Ví dụ:
Tomato → tomatoes (cà chua)
Bus → buses (xe buýt)
Brush → brushes (bàn chải)
Kiss → kisses (nụ hôn)
Box → boxes (hộp)
Church → churches (nhà thờ)
Glass → glasses
Lash → lashes
Fox → foxes
Adz → adzes
Quiz → quizes
3.Một số danh từ tận cùng bằng “một phụ âm + o” thì thêm “es” đằng sau.
Ví dụ: tomato → tomatoes, potato → potatoes, hero → heroes, echo → echoes.
Tuy nhiên, các danh từ tận cùng bằng “một nguyên âm + o”, danh từ gốc nước ngoài, hoặc danh từ viết tắt chỉ cần thêm “s” để chia số nhiều.
Ví dụ:
Dynamo → dynamos (máy phát điện)
Piano → pianos (đàn pianô)
Kilo → kilos (kí lô)
Photo → photos (tấm ảnh)
Radio → radios
Bamboo → bamboos
4.Danh từ tận cùng bằng “phụ âm + y” thì bỏ “y” và thêm “ies”, hay nói cách khác là biến “y” thành “i” rồi thêm “es”.
Ví dụ:
Baby → babies (đứa bé)
Country → countries (quốc gia)
Fly → flies (con ruồi)
Lady → ladies (quý bà)
Entry → entries (lối vào)
Duty → duties
Party → parties
5.Nhưng với các danh từ tận cùng bằng “Nguyên âm + y” thì vẫn thêm “s” như bình thường. Các nguyên âm gồm “a, o, u, e, i”.
Ví dụ:
Boy → boys (con trai)
Day → days (ngày)
Donkey → donkeys (con lừa)
Monkey → monkeys (con khỉ)
Valley → valleys (thung lũng)
6.Trong tiếng Anh có 12 danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” thì chúng ta bỏ “f” hoặc “fe” rồi thêm “ves” vào sau danh từ đó để trở thành số nhiều.
12 danh từ đó là: Calf (con bê), half (nửa, rưỡi), knife (con dao), leaf (lá), life (cuộc đời), loaf (ổ bánh mì), self (cái tôi), sheaf (bó, thếp), shelf (cái kệ), thief (kẻ cắp), wife (vợ), wolf (con cáo).
Shelf → shelves
Knife → knives
Half → halves
Thief → thieves
Wife → wives
Lưu ý: dạng số nhiều của hoof (móng guốc), scarf (khăn quàng) và wharf (bến tàu) có thể thêm “s” hoặc “ves” tùy ý, tức gồm 2 hình thức thành lập.
Các danh từ tận cùng bằng “f”, “fe” còn lại chúng ta chỉ thêm “s” như bình thường để thành lập số nhiều.
Ví dụ: Cliff → cliffs (vách đá), Handkerchief → handkerchiefs (khăn tay), Safe → safes (két sắt), Life → lifes, Chief → chiefs, Roof → roofs, Safe → safes, Proof → proofs, Dwarf → dwarfs…
Những trường hợp đặc biệt trong cách thành lập số nhiều danh từ1.Một số danh từ có nguyên âm ở giữa, chỉ cần thay đổi nguyên âm để thành lập số nhiều mà không phải thêm “s”, “es” như thông thường.
Ví dụ:
Foot → feet (bàn chân)
Tooth → teeth (răng)
Goose → geese (con ngỗng)
Man → men (đàn ông)
Woman → women (phụ nữ)
Louse → lice (con rận)
Mouse → mice (con chuột)
Child → children (đứa trẻ)
Ox → oxen ( con bò đực)
2.Một số danh từ luôn dùng ở số nhiều, và luôn chia với động từ số nhiều.
Ví dụ:
Clothes (quần áo), police (cảnh sát), outskirts (vùng ngoại ô), cattle (gia súc), spectacles (mắt kính), glasses (mắt kính), binoculars (ống nhòm), scissors (cái kéo), pliers (cái kềm), shears (kéo cắt cây), arms (vũ khí), goods/wares (của cải), damages (tiền bồi thường), greens (rau quả), earnings (tiền kiếm được), grounds (đất đai, vườn tược), particulars (bản chi tiết), premises/quarters (nhà cửa,vườn tược), riches (sự giàu có), savings (tiền tiết kiệm); spirits (rợu mạnh), stairs (cầu thang); surroundings (vùng phụ cận), valuables (đồ quý giá).
Hay một vài danh từ tận cùng bằng ics như Acoustics (âm học), athletics (điền kinh), ethics (đạo đức), hysterics (cơn kích động), mathematics (toán học), physics (vật lý), linguistics (ngôn ngữ học), phonetics (ngữ âm học), logistics (ngành hậu cần), technics (thuật ngữ kỹ thuật), politics (chính trị)
3.Một số danh từ tiếng Anh có hình thức số nhiều, tức có “s”, “es” ở đuôi, nhưng lại mang ý nghĩa là số ít.
Ví dụ: News (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ).
4.Danh từ có nguồn gốc nước ngoài, Latinh thì có quy tắc thành lập số nhiều riêng, không tuân theo quy tắc thêm “s”, “es” chung.
Ví dụ:
Cactus → cacti;
Fungus → fungi / funguses
Radius → radii
Stimulus → stimuli
Axis → axes
Analysis → analyses
Basis → bases
Crisis → crises
Diagnosis → diagnoses
Hypothesis → hypotheses
Oasis → oases
Thesis → theses
Bacterium → bacteria
Criterion → criteria
Curriculum → curricula / curriculums
Datum → data
Medium → media
Phenomenon → phenomena
Antenna → antennae
Formula → formulae / formulas…
5.Cũng có những danh từ dạng số nhiều không thay đổi so với dạng số ít.
Ví dụ: Deer (Con nai), Sheep (Cừu), Swine, Dice (Lợn), Fish (fishes là nhiều loại cá), Salmon (cá hồi)…
Quy tắc thêm s es sau danh từ thì có thể nhớ được, nhưng với những danh từ đặc biệt thì chỉ còn cách là học thuộc lòng. Cứ làm bài tập, đọc nhiều sẽ nhanh nhớ và nhớ lâu, đừng cố nhồi nhét trong một khoảng thời gian ngắn sẽ thiếu hiệu quả.
Cách phát âm danh từ số nhiều đầy đủ nhất1.”S” phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh không rung (voiceless consonant): /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
Ví dụ: Develops, Meets, Books, Laughs, Months, Coats, books, roofs, maps.
Chú ý: Một số danh từ tận cùng bằng –th, ở số nhiều âm cuối cùng /θ/ có thể đổi thành /ðz/, bạn thích đọc kiểu nào cũng được.
Ví dụ
Bath /bɑːθ/ → baths /bɑːðz/
Mouth /maʊθ/ → /maʊðz/
2.”S” phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm có rung.
Ví dụ: Letters, hands, sons, girls, ideas, boys, Pubs, Birds, Buildings, Lives, Breathes, Rooms, Means, Fills, Cars, Windows
3.”Es” Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
Class → classes, Dish → dishes, Church → churches, Box → boxes, Voice → voices, Age → ages. Kisses, Dances, Boxes, Roses, Dishes, Rouges, Watches, Changes
4.”Es” đọc như /z/ sau những chữ i, v, o.
Baby → babies, Leaf → leaves, Potato → potatoes.
Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm “s” vào cuối câu.
Ví dụ: Baths /bɑːθs/ hoặc /bɑːðz/
![]() | ✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | |
2020-12-03 21:31:36 | ||
Chat Online |
![]() | ✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | |
2020-12-03 21:24:15 | ||
Chat Online |
Trong tiếng Trung có 21 phụ âm (còn gọi là thanh mẫu). Gồm 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Còn 2 phụ âm không chính thức: y và w chính là nguyên âm i và u khi nó đừng đầu câu.
Cũng có thể coi là có 23 phụ âm là vì vậy.
![]() | ✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | |
2020-12-03 21:19:12 | ||
Chat Online |
Trong tiếng Trung ta có tổng cộng:
– 21 Thanh mẫu (Phụ âm)
– 36 Vận mẫu ( Nguyên âm)
– 4 Thanh điệu cơ bản ( Dấu trong tiếng Việt)
– 1 Thanh điệu phụ trợ
Sự hình thành của âm tiết trong tiếng Trung được tạo thành bởi Thanh mẫu, Vận mẫu và Thanh điệu.
Thanh điệu trong tiếng Trung giống dấu câu trong tiếng Việt nên thanh điệu khác nhau, ý nghĩa và biểu đạt cũng có thể khác nhau ( tiếng Trung hiện đại có hơn 400 âm tiết)
Vd: chữ Hăo (Tốt) là âm tiết
H là Thanh mẫu ( Phụ âm trong tiếng Việt)
Ao là Vận mẫu ( Nguyên âm trong tiếng Việt )
Dấu phụ trên Vận mẫu Ao là Thanh điệu ( Giống dấu trong tiếng Việt)
![]() | ✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | |
2020-12-03 21:10:10 | ||
Chat Online |
2.网站 Wǎngzhàn: Website
3.搜索 Sōusuǒ: Tìm kiếm
4.发 贴 Fā tiě: Đăng bài
5.点赞 Diǎn zàn: Thích
6.评论 Píng lùn: Bình luận
7.分享 Fēnxiǎng: Chia sẻ
NĂM GIÁC QUAN: 五感 Wǔgǎn
8. 视觉 Shìjué: Thị giác
9.听觉 Tīngjué: Thính giác
10. 味觉 Wèijué: Vị giác
11.触觉 Chùjué: Xúc giác
12. 嗅觉 Xiùjué: Khứu giác
13. 勺子 Sháozi: cái thìa
14. 衬衫 Chènshān: áo sơ mi
15. 颅骨 Lúgǔ: hộp sọ
16. 天使 Tiānshǐ: thiên thần
17. 女巫 Nǚwū: phù thủy
18. 苗 Miáo: mầm
19. 干杯 Gānbēi: chúc mừng, cạn ly
20. 鬼 Guǐ : ma
21. 车 Chē: xe ô tô
22. 太阳 tàiyáng: mặt trời
23. 云 yún đám mây
24. 星 xīng ngôi sao
25. 月亮 yuèliàng mặt trăng, ánh trăng
26. 风 fēng wind: gió
27. 火 huǒ fire: lửa
28. 冰 bīng ice: băng
29. 水shuǐ water: nước
30. 飞机 fēijī: Máy bay
31. 蛋糕 dàngāo: Bánh
32. 杯子 bēizi: Cốc
33. 机器人 jīqìrén: Robo
![]() | Thanhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh | |
2020-12-03 21:00:11 | ||
Chat Online |
Mn ơi cho mk hỏi là ở đây có đc đăng bài về tiếng hàn lên ko ạ? Thanks mn nhìu
![]() | Phuong Thao | |
2020-12-03 17:47:08 | ||
Chat Online |
chót hạn từ chủ nhật tuần trước nhưng mình quên tổng kết (; ̄◇ ̄)
1. Nhất: Noori Lee (20 bài đăng) - 200 xu
2. Nhì: •๖ۣۜMĭηɦ♕๖ۣۜAηɦ• (13 bài đăng) -150 xu
3. Ba: moon (3 bài đăng) - 100 xu
Hanni Nami (3 bài đăng) - 50 xu ( do bạn đăng nội dung không phù hợp lên trang)
Giải phụ: bài đăng hay/ thú vị nhất:
Tiếng Anh: https://lazi.vn/p/d/239101 của bạn •๖ۣۜMĭηɦ♕๖ۣۜAηɦ• - 80 xu
Tiếng Trung: https://lazi.vn/p/d/240933 của Noori Lee - 80 xu
Tiếng TBN: các bạn không tích cực đăng kiến thức ngoại ngữ này lắm nên tạm thời chưa có giải.
Ngoài ra rất cảm ơn các bạn
✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ )
..Người lạ?? ..
꧁«Rea⁀ᶜᵘᵗᵉ»꧂
地狱之死
『★KIDO★』✔
★๖ۣۜLĭηɦ★
Kudo Shinichi
boss mean tổng
⫷๛ĄĞɦøşէ •ƦƓß ℌαċкεɾ (Ƀ͢Ƀ)•⁀²κ⁶࿐⫸
đã tham gia đăng bài
các bạn tích cực mình vui lắm luôn (▰˘◡˘▰) (*^ -^*)
mong nhận được sự góp ý của các bạn để nhóm được cải thiện và hữu ích hơn
❤❤❤ các bạn

Cảm ơn bn rất nhìu! Chúc mọi người học tốt, mong nhóm ngày càng phát triển
Mơn Eleanor Jaelyn Huvans nhìu nha

Cảm mơn bn
Tháng sau sẽ cố gắng hơn
Tháng này đg bận nên ko gửi đc

ko thick thì rời ik, nhóm phải hoạt động chứ, thế mới nhộn nhịp.Ko đăng tuss thì lại bảo nhóm nhạt!
Ko thiick thì rời nhóm

Bín
Ko ai bắt bn ở lại
DIs nek
Nếu có dis lại thì nhớ công khai
Đi zz ko tĩn
# Thập soái ca
# Thập đang pùn
![]() | ✰*•.¸♡ℛ¡ղ➻đẹ℘➻ζℜʊɣ☂ $kaitokurͥobͣaͫ$✰ ( ღβℰꜱζ✼ℱℜ¡ℰղɗ✼ℱ❍ℜℰҩℰℜ︵²ᵏ⁸ ) | |
2020-11-29 16:04:32 | ||
Chat Online |