Số gồm có không đơn vị, 4 phần trăm, 6 phần mười và 7 phần nghìn làBài 1: Số gồm có không đơn vị, 4 phần trăm, 6 phần mười và 7 phần nghìn là: A. 467 B. 0,467 C. 0,647 D. 0,746 Bài 2. Một hình tròn có đường kính 4m, vậy chu vi hình tròn đó là: A. 12,56m B. 1,256m C. 125,6m D. 1256m Bài 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 32m3 40dm3 = ..... m3 là: A. 32,4 B. 32,004 C. 32,04 D. 3240 Bài 4. Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút =…. giờ là: A. 2,5 B. 0,25 C. 5,2 D. 0,025 Bài 5. Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là: A. 32400 cm2 B. 3420 cm2 C. 2430 cm2 D. 2043 cm2 Bài 6. Viết số đo 4,536 m3 dưới dạng số đo bằng đề - xi – mét khối. A. 45360 dm3 B. 453,6 dm3 C. 4536dm3 D. 45, 36dm3 Bài 7. Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là: A. 432 dm3 B. 432 dm C. 432 dm2 D. 4,32 dm3 Bài 8: Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? Bài 9: Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ. A.45,6 km B. 56,8 km C. 76,9 km D. 23,8 km Bài 10: Lớp 5B có 32 học sinh. Số bạn học giỏi chiếm 75% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu bạn đạt học sinh giỏi? A. 24 học sinh B. 40 học sinh C. 43 học sinh D. 42 học sinh
PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 345,25 + 24,6 b) 136,42 – 58,32 c) 62,5 x 2.5 d) 20,75 : 5 Bài 2. Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m . Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà . Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2 . Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,5 x 2,6 + 9,5 x 4,3 + 9,5 x 2,1 + 9,5 |