Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt nước hợp với mặt nước một góc 50 độ thì cho góc khúc xạMọi người giải giúp mình với ạ ----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 1: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt nước hợp với mặt nước một góc 50° thì cho góc khúc xạ: A. bằng 50° Câu 2: Một tia sáng chiếu từ không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng với góc tới bằng 45° thì cho tia phản xạ hợp với tia khúc xạ một góc 105°. Góc khúc xạ bằng B. lớn hơn 50° C. bằng 40° D. nhỏ hơn 40° А. 45° В. 60° С. 30° D. 90° Câu 3: : Một tia sáng chiếu từ không khí đến mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì góc khúc xạ sẽ tăng khi nào: A. Góc tới giảm. C. Góc tới tăng. Câu 4: Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được: a. Một ảnh ảo lớn hơn vật B. Góc tới không đổi. D. Hai góc tới và góc khúc xạ bằng nhau. b. Một ảnh ảo nhỏ hơn vật c. Một ảnh thật lớn hơn vật Câu 5: Một vật nằm trong tiêu cự của thấu kính hội tụ luôn cho: A. ảnh ảo, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật, lớn hơn vật. Câu 6: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: A. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ. C. Góc tới bằng góc khúc xạ. Câu 7: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp? A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. d. Một ảnh thật lớn hơn vật B. ảnh ảo, ngưrợc chiều với vật, nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều với vật, nhỏ hơn vật. B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. D. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50cm. D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm. Câu 8: Có thể dùng kính lúp để quan sát A. Trận bóng đá trên sân vận động. C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay. D. Kích thước của nguyên tử. Câu 9: Mắt của bạn An có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là A. TK hội tụ, có tiêu cự 40cm. C. TK hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm. Câu 10: Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo: A. Kính lão là thấu kính phân kì. C. Kính lão là thấu kính hội tụ. Câu 11: Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. Một con vi trùng. B. TK phân kỳ, có tiêu cự 40cm. D. TK phân kỳ, có tiêu cự lớn hơn 40cm. B. Kính cận là thấu kính phân kì. D. Kính cận là thấu kính hội tụ. B. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 12: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm C. truyền thẳng theo phương của tia tới. Câu 13: Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. .B. song song với trục chính. D. đi qua tiêu điểm. C. song song với trục chính. Câu 14: Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính A. Thuỷ tinh trong. Câu 15: Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính được gọi là: A Tiêu cự D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. B. Nhựa trong. C. Nhôm. D. Nước. B Trục chính C Tiêu điểm D Quang tâm Câu 16: Thấu kính phân kì là loại thấu kính: A có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. B có phần rìa dày hơn phần giữa C có phần rìa mỏng hơn phần giữa. D biến chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. Câu 17: Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới A. chùm tia phản xạ. C. chùm tia ló phân kỳ. song song thành B. chùm tia ló hội tụ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 18: Tiêu điểm của thấu kính hội tu có đặc điểm || |