Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết điều gì----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 1. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết: A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó. B. Công thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó. C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó. D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó. Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có công cơ học? A. Một học sinh đang cổ sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển. B. Máy xúc đất đang làm việc. C. Một lực sĩ đang đứng yên ở tư thế nâng quả tạ. D. Một học sinh đang ngồi học bài. Câu 3. Đơn vị nào sau đây, không phải đon vị của công suất? A. Oát (W). C. Jun trên giấy (J/s). Câu 4. Công thức tính công cơ học là: B. Kilôoát (kW). D. Niuton trên mét (N/m). A. A = F.s В. А — C. A = m.s D. A = Câu 5. Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng? A. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. B. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công. C. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. D. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. Câu 6. Vật có cơ năng khi: A. Vật có khả năng sinh công. lớn. C. Vật có chuyển động đều. Câu 7. Vật có khối lượng càng lớn và vận tốc càng lớn thì: A. Động năng càng lớn. C. Cơ năng càng nhỏ. B. Vật có khối lượng D. Vật có đứng yên. B. Thế năng đàn hồi càng lớn. D. Thế năng hấp dẫn càng lớn. |