Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Câu 76: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu. B. hiện đại hóa ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ. C. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá. D. tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tu. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. hỗ trợ nguồn nguyên liệu cho vùng Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận. B. gắn sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản với phát triển công nghiệp chế biến. C. giải quyết việc làm, cải thiện thêm chất lượng cuộc sống cho người lao động. D. hình thành và phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng chuyên môn hóa. Câu 78: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu ở nước ta hiện nay là A. thúc đẩy công nghiệp chế biến, đa dạng sản phẩm. B. tăng đầu tư, thu hút nhiều ngành sản xuất tham gia. C. phát triển sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường. D. đổi mới quản lí, tăng cường liên kết với nước ngoài. Câu 79: Cho biểu đồ về một số cây trồng ở nước ta Nghin ha 2500 2345,7 2010,5 2000 1500 1000 500 869,1 797,6 2010 2016 Näm BaCÂY CN HÀNG HÀN [:]Cây CN lâu năm Ecây ăn quân Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 779,7 633,2 Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô diện tích. B. Quy mô sản lượng. C. Cơ cấu diện tích. D. Cơ cấu sản lượng. Câu 80: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng là A. cơ sở hạ tầng rất hiện đại, nhiều đầu mối giao thông lớn. B. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, gần các vùng giàu tài nguyên. C. lao động nhiều kinh nghiệm, tập trung chủ yếu ở đô thị. D. lao động có trình độ, thu hút nhiều đầu tư nước ngoài. HÉT Thi sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. ĐĖ 2 Câu 41: Cho biểu đồ sau: Dô la Mi 5000 4000 3122 3000 2000 1000 0 2010 2018 Năm E--- Phi-líp-pin Bedin đô-nt-xua TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC Ở ĐÔNG NAM Á 2124 3894 3103 |