ĐỀ 9
I. Phần trắc nghiệm
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng và hoàn thành bài tập dưới đây:
Câu 1: Số gồm 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 trăm được viết là:
A. 5 070 600
B. 5 007 600
C. 5 700 600
D. 5 706 000
Câu 2: Trong các số: 5 785; 6 874; 6 784; 6 487, số lớn nhất là:
A. 5 785
B. 6 784
C. 6 874
D. 6 487
Câu 3: Trung bình cộng của ba số: 36; 42 và 57 là:
A. 35
B. 305
C. 145
D. 45
Câu 4: Số thích hợp điền vào ô trống để: 1 tấn 2 kg = …. kg là:
A. 12
B. 102
C. 1 002
D. 10 002
Câu 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để: 6m2 9dm2 = … dm2 là:
A. 690
B. 609
C. 6 009
D. 69
Câu 6: Số tự nhiên nào sau đây chia hết cho 2, cho 3 và cho 5:
A. 12
B. 10
C. 15
D. 30
II. Phần tự luận
Câu 8: Đặt tính rồi tính:
a) 182 954 + 245 416
b) 935 807 – 52 455
c) 237 x 24
d) 16050 : 75
Câu 9: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 876 x 64 – 876 x 54
**b) 37 x 25 + 37 x 35 + 37 x 39 + 37
**Câu 10: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 180m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó.
Bài giải: