Nối câu với từ phù hợp----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- PHIẾU BÀI TẬP TIẾNG VIỆT – LỚP 545 – 546 Họ và tên: 1, Nối câu với từ phù hợp, điền vào chỗ trống trong câu: 1. Mùa thu, trời cao và . 2. Sau cơn mưa, đồng cỏ càng 3. Da chị càng ngày càng siêng năng dũng cảm lạc quan bao la mượt mà. 2. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ sau: a) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. b) No dồn, đói góp c) Cá lớn nuốt cá bé d) Bán anh em xa, mua láng giềng gần 3. a, Tìm 5 từ : Chỉ tiếng nước chảy ( M : róc rách ) - Chỉ tiếng gió thổi ( M : rì rào ) 4. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau: Từ đồng nghĩa Từ chậm chạp đoàn kết a) xanh xao b) xanh non c) xanh ngắt b, Tìm 5 từ : Gợi tả dáng dấp của một vật ( M : chót vót ) Gợi tả màu sắc ( M : sặc sỡ ) Từ trái nghĩa 5. Gạch dưới từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau : a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc, ngoi) lên sau lũy tre làng b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối ) c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu ( chiếu, soi, rọi ) xuống rừng cây d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh bình minh trên mặt biển 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. a) Còn...gì nữa mà nũng nịu. b) .....lại đây chú bảo! c) Thân hình... d) Người .....nhưng rất khỏe |