Luyện tập về từ đồng nghĩa I. Khoanh tròn từ chỉ màu da trong dây từ sau và đặt cáu với từ đén xanh thẩm, xanh biếc, đỏ mọng, trắng tỉnh, trắng muốt, đen nhẻm, đen bóng - Đặt câu: Gạch dưới từ không dùng để tả màu sắc của da người. xanh xao, hồng hào, đỏ đắn, đỏ ối, trắng trẻo, trắng xanh. 2. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để thay thế cho từ in đậm trong câu sau: a. Gió thổi mạnh. (nhè nhẹ, phân phật, ào ào) b. Lá cây rơi nhiều. (lả tả, lác đác, xào xạc) c. Từng đàn cò bay nhanh trong mây. (rập rờn, vun vút, chấp chới) .