Garena | Chat Online
11/09/2022 08:33:51

Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau


Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ sau :
a. nhỏ :……………………………………………………………………………….
b. Mẹ :…………………………………………… ………………………………….
c. Bố :……… ……………………………………………………………………….
d. Học tập :… ……………………………………………………………………….
e. Xấu xí :……………………………………………………………………………
Bài 4 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Em bé mới …………….. đã cân được ba cân bảy.
b. Anh Kim Đồng …………… ra và lớn lên trong một gia đình lao động nghèo khổ.
c. Ngày ông tôi ……….. cả xã đều thương tiếc và tiễn đưa ông đến nơi an nghỉ cuối cùng.
d. Tên giặc trúng đạn ............... ngay không kịp kêu lên một tiếng. 
                              (sinh, chết, ra đời, qua đời)
Bài 5 : Nối cụm từ ở ô bên trái với cụm từ ở ô bên phải để tạo thành câu đúng
1. Cánh đồng rộng
 
 
a. thênh thang
2. Bầu trời rộng
 
 
b. mênh mông
3. Con đường rộng
 
 
c. thùng thình
4. Quần áo rộng
 
 
d. bao la
 
Bài 6 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : bé bỏng
nhỏ con, bé con, nhỏ nhắn.
a. Còn ...............................gì nữa mà nũng nịu.
b.................................. lại đây chú bảo.
c. Thân hình........................................
d. Người............................ nhưng rất khoẻ.
Bài 7* : Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ
ra nghĩa chung của từng nhóm :
a. cắt, thái,…………………………………………………………………………..
Nghĩa chung:…… ………………………………………………………………….
b. to, lớn,......................................................................................................................
Nghĩa chung:…… ………………………………………………………………….
c. chăm, chăm chỉ, .....................................................................................................
Nghĩa chung:…… ………………………………………………………………….
Bài 8* :Tìm những từ đồng nghĩa với từ in đậm trong từng câu dưới đây :
a. Bóng tre trùm lên âu yếm làng tôi.
b. Đứa bé rất chóng lớn, người tiêu phu chăm nom như con đẻ của mình. 
c. Ngôi nhà nhỏ trên thảo nguyên.
Bài 9*. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điển vào chỗ trống : cho, biếu, tặng, truy tặng, cấp, phát, ban, dâng, hiến.
a. Bác gửi…….. các cháu nhiều cái hôn thân ái.
b.…………………chị Võ Thị Sáu danh hiệu anh hùng. 
c. Ăn thì no,. ……………….... thì tiếc. (Tục ngữ)
d. Lúc bà về, mẹ lại…………… một gói trò mạn ướp nhị sen thơm phưng phức.
e. Đức cha ngậm ngùi đưa tay . ……………... phước.
g. Nhà trường …………… học bổng cho sinh viên xuất sắc.
h. Ngày mai, trường ……………… bằng tốt nghiệp cho sinh uiên.
i. Thi đua lập công …………….Đảng.
k. Sau hoà bình, ông Đỗ Đình Thiện đã …………… toàn bộ đồn điền này cho
Nhà nước. 
Bài 10: Tìm và gạch chân dưới các từ đồng nghĩa có trong các câu văn sau:
Mặt biển trải rộng mênh mông, không biết đâu là bờ.
Cánh đồng bát ngát, thẳng cánh cò bay.
Bầu trời bao la khoác áo màu xanh mát.
Con đường buổi sáng sớm rộng thênh thang.
Bài 11 :Khoanh tròn từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau :
a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc, ngoi) lên sau lũy tre làng
b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối )
c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu ( chiếu, soi, rọi ) xuống rừng cây
d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh bình minh trên mặt biển
Bài 12: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu văn sau:
Mùa hè, cả gia đình em đi du lịch rất nhiều nơi.
Sáng sớm, mặt biển xanh trải rộng mênh mông.
Xa xa, từng đoàn thuyền đánh cá hối hả nối đuôi nhau cập bến cảng.
Bài 13: Tìm 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a)Học sinh:………………………………………………………………………
b)Giáo viên: ………………………………………………………………………
Bài 14: Tìm và ghi lại các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán.
    
 
 
 
Bài 15 : Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..............................., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà............................., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ........................... vì một lá cỏ non vừa .................................., hình như mỗi giọt khí trời cũng...................................., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
                                                                           ( Theo Nguyễn Đình Thi )
(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng,chuyển mình, cựa mình, chuyển động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.
Bài 16: Xếp các từ sau thành từng nhóm từ đồng nghĩa và nêu nghĩa chung của các từ đồng nghĩa đó.
Thông minh, nhẹ nhàng, linh hoạt, giỏi giang, hoạt bát, tháo vát, nhanh nhẹn, sáng tạo, dịu dàng, mưu trí, ngọt ngào, thùy mị.
Bài 17: Thay thế từ in đậm trong câu văn bằng một từ láy để câu văn có hình ảnh hơn.
Những giọt sương đêm nằm ( ………………………) trên những ngọn cỏ.
Đêm rằm, trăng sáng lắm ( ………………………).
Dưới ánh trăng, dòng sông trông ( ………………………) như được dát bạc.
Ai làm xong cho 10 conin nhé
Bài tập đã có 4 trả lời, xem 4 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn