Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu. LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (Đơn vị: nghìn người Nông thôn Cả nước Thành thị 50473,5 14262,4 36211,1 52616,6 15586,0 37030,6 54040,7 16656,0 37384,7 55388,0 17864,2 37523,8 50560,5 18535,0 32025,5 (Nguồn: Niên giảm Thống kê Việt Nam 2021. NXB Thống kê 2022) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu nguồn lao động từ 15 tuổi trở lên phản theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn trên. Năm 2010 2012 2014 2018 2021