Cứ trong một phút, tàu hỏa chuyển động đều đi được đoạn đường 180mBài 1:Cứ trong một phút, tàu hỏa chuyển động đều đi được đoạn đường 180m. Hãy tính: a) Vận tốc của tàu ra m/s và km/h. b) Thời gian để tàu đi được 2,7km. c) Đoạn đường mà tàu đi được trong 10s. Bài 2:Một học sinh đi xe đạp từ nhà đến trường. Trên nửa quãng đường đầu học sinh đi với vận tốc 15km/h. Trên nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc 10km/h. Tính vận tốc trung bình của học sinh trên cả quãng đường. Bài 3:Một người đi xe máy trên quãng đường từ A đến B dài 30km.Trên quãng đường đầu dài 10km người đó đi với vận tốc 40km/h. Trên quãng đường còn lại người đó đi mất 40 phút. a/ Tính vận tốc trung bình của người đó đi trên quãng đường còn lại. b/ Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB. Bài 4:Một ống nghiệm chứa thủy ngân với độ cao h=3cm. a) Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3. Hãy tính áp suất của thủy ngân lên đáy của ống nghiệm. b) Nếu thay thủy ngân bằng nước thì cột nước phải có chiều cao bao nhiêu để tạo ra một áp suất như trên?(biết dnước=10000N/m2 ) Bài 5: Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. a/ Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm A tại đáy thùng. b/ Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm B cách đáy thùng 0,55 m. c/ Tính áp suất do nước tác dụng lên điểm C cách mặt nước 40 cm. Bài 6: Đổ một lượng nước vào trong cốc cao 8cm sao cho độ cao của nước trong cốc là 6cm. a/ Tính áp suất lên đáy cốc và một điểm cách đáy cốc 2cm b/ Tính áp suất của nước lên điểm cách miệng cốc 5cm
Bài 7: Hãy biểu diễn các lực sau đây: a/ Trọng lực của quyển sách có khối lượng 500g đặt trên mặt bàn. Tỉ xích tùy chọn. b/ Lực kéo 1500N có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ xích 1cm ứng với 500 N. c/ Lực kéo vật lên trên 5000N theo phương nghiêng tạo với phương nằm ngang một góc 30 độ. Tỉ xích tùy chọn. |