Tình hình phát triển dân số của nước ta giai đoạn 2000-2015TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 201 Năm Dân số Tổng số dân (nghìn người) Số dân thành thị (nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%) 2000 2005 2010 2015 77635 82392 86947 91713 18772 22332 26515 31068 1,36 1,31 1,03 0,94 Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Kết hợp. D. Miền. Câu 5: Đặc điểm nổi bật của lao động nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là có A. khả năng thích ứng nhanh với cơ chế thị trường. B. trình độ cao trong khai thác, chế biến thủy hải sản. C. kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên. D. trình độ thâm canh cây lương thực cao nhất cả nước. Câu 6: Bản chất của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. khai thác tốt nhất các nguồn lực của vùng. B. đảm bảo duy trì tốc độ tăng D. đẩy mạnh đầu tư vốn, công trưởng cao. C. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. nghệ hiện đại. Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của công trình thủy lợi hồ Dầu Tiếng ở Đông Nam Bộ là A. đảm bảo cân bằng cho hệ sinh thái nông nghiệp. B. phát triển nuôi trồng thủy sản và du lịch. C. cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh. D. tiêu nước cho thượng nguồn sông Đồng Nai. Câu 8: Nhân tố nào là quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ có vị trí hàng đầu trong sự phát triển kinh tế của nước ta? A. Có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở phía Nam. B. Có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật, thu hút đầu tư. C. Có cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tương đối tốt. D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn nhất của cả nước. Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là A. bảo tồn sự đa dạng sinh học. B. có giá trị du lịch sinh thái cao. C. bảo tồn những di tích lịch sử. D. diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 10: Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt |