Các vùng trồng lúa phân bố chủ yếu ở đồng bằng vì----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- B. Độc canh cây lúa, chuyển mạnh sang trồng cây công nghiệp hàng hoá. C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây ăn quả. D. Độc canh cây lúa sang đa dạng Câu 27: Các vùng trồng lúa phân bố chủ yếu ở đồng bằng, vì ; cơ cấu trồng cây ăn quả. D. Nhiều chính sách phát triển nông nghiệp. A. Có nguồn nước nhiều, cơ sở hạ tầng đảm bảo. B. Đất phù sa, cơ sở vật chất tốt, dân cư đông. C. Dân cư đông đúc, giao thông tiện lợi. Câu 28: Nước ta gồm những loại rừng nào? A. Rừng sản xuất, rừng sinh thái và rừng phòng hộ. B. Rừng phòng hộ, rừng nguyên sinh và rừng đặc dụng. C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. D. Rừng sản xuất, rừng quốc gia và rừng phòng hộ. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 20, cho biết vùng nào có nhiều ngư trường nhất? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản cao nhất cả nước? A. Thanh Hoá. B. Khánh Hoà. D. An Giang. C. Đồng Tháp. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 20, cho biết tinh nào sau đây có sản lượng khai thác thuỷ sản cao nhất? A. Bình Định. B. Khánh Hoà C. Kiên Giang . Câu 32: Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn là do: A. có nhiều cửa sông rộng lớn. C. có nhiều sông, suối, ao, hồ. , có những bãi triều, đầm phá. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. do: người lao động có tay nghề. D. An Giang. Câu 33:Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh, chủ yếu là A. tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. B. tăng C. tăng cường đánh bắt xa bờ. Câu 34: Mô hình nông- lâm kết hợp có ý nghĩa là: A. phát triển kinh tế gia đình, với mô hình VẠC C. hình thành các vùng chuyên canh. Câu 35: Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta? A. Dồi dào,tăng nhanh, phần lớn chưa qua đào tạo. B. Tập trung nhiều ở các thành phố lớn. C. Khu vực Nhà nước sử dụng phần lớn lao động. D. Dồi dào, tăng chậm. Câu36: Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm hơn bao nhiêu triệu lao động? A. Hơn 0,5 triệu lao động. B. Hơn 0,7 triệu lao động. * D. tăng số tàu thuyền và công suất tàu nhỏ. B. đa dạng hoá cây trồng vật nuôi D. bảo vệ môi trường, nâng cao đời sống dân tộc D. Hơn 2 triệu lao động. C. Đa dạng các loại hình đào tạo. Câu 40: Nguyên nhân nào dẫn đến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao? A. Cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp. B. Tâm lí ưa nhàn hạ, thoải mái của người nông dân. C. Đặc điểm mùa vụ trong nông nghiệp, nghề nông thôn còn hạn chế. D. Tính chất tự cung, tự cấp của nông nghiệp nước ta. Nội dung ôn tập các bài 4,6,8,9 TU LIE IG cd so GAC C. Hơn 1 triệu lao động. Câu 37: Nguồn lao động nước ta còn có nhiều hạn chế, nhất là: A. thể lực, trình độ chuyên môn. B. tác phong công nghiệp. C. năng suất lao động. D. khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật. Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, cho biết cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp, tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và dịch vụ tăng. B.Tăng tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp, tỉ trọng lao động ngành công nghiệp và dịch vụ giảm. C.Giảm tỉ trọng lao động ngành nông nghiệp và công nghiệp, ti trọng lao động ngành dịch vụ tăng. D.Tăng tỉ trọng lao động ngành nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng lao động ngành dịch vụ tăng. Câu 39: Để giải quyết việc làm không cần có biện pháp nào? A. Phân bố lại dân cư và lao động. B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn. D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị. ON TH |