4. Nêu nghĩa của mỗi từ in nghiêng trong các câu sau: a. Tôi thường đánh dấu những chỗ quan trọng bằng mực đỏ. b. Cậu ấy vẫn phải đánh vần từng chữ một. c. Anh ấy đánh điện về nhà để báo tin. d. Cô ấy thuê người đến đánh ghen ầm ĩ. e. Anh ấy hay đánh đố mọi người bằng những câu hỏi rất khó. f. Chúng ta không được đánh mất niềm tin với mọi người. g. Anh đánh giá tôi quá cao đấy. h. Con chó đánh hơi rất giỏi. i. Lan bị bố đánh đòn vì không chịu học hành.