như quỳnh nguyễn | Chat Online
29/12/2023 18:20:03

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bài văn tả cảnh gì, ở đâu? Tác giả đã chọn tả những sự vật nào trong cảnh thiên nhiên vào buổi sáng trên bến cảng? 


1.     :             Buổi sáng trên thành phố cảng

          Cảng Hải Phòng quê em nằm ngay trên bờ sông Cấm.

          Những buổi sáng đẹp trời, từng đàn hải âu cánh trắng bay rập rờn trong nắng sớm. Chốc chốc chúng lại chao cánh, sà xuống mặt sông đớp mồi. Ánh nắng mùa thu dịu dàng trải nhẹ trên dòng sông Cấm. Có những lúc, dòng sông phẳng lặng ánh lên như một tấm gương khổng lồ. Phía trước mặt cảng là những cánh đồng lúa xanh rờn, núi đèo sừng sững và những làng xóm trù phú của huyện Thủy Nguyên. Phía bên trái cách cầu cảng không xa là nhà máy xi măng đồ sộ, phía bên phải là nhà máy điện Cửa Cấm, nhà máy thủy tinh,... Trên dòng sông Cấm, ở sát cảng, thuyền, phà đi lại nườm nượp. Trên bến cảng, nhiều tàu các nước cập bến, khẩn trương bốc dỡ hàng hóa. Những anh Cần Cẩu chân đế cao lênh khênh vươn cánh tay thép dài, chuyển những kiện hàng từ dưới tàu lên bờ. Những chiếc ô tô vận chuyển hàng hóa chạy như những con thoi trên các tuyến đường của cảng. Những cô chú công nhân làm việc hăng say. Đứng trên cao, phóng tầm mắt nhìn ra xa, em thấy những con tàu như những thành phố di động trên biển. Về đêm, cảnh lung linh trong ánh đèn của các con tàu đậu trên dòng sông Cấm. Cảng về đêm càng thêm tấp nập.

          Hải Phòng quê em thật là đẹp. Dù đã thân thuộc vô cùng, nhưng em vẫn không khỏi ngỡ ngàng mỗi khi có dịp ngắm nhìn thành phố thân yêu.

Câu 1. Bài văn tả cảnh gì, ở đâu? 

a. Cảnh buổi sáng trên thành phố cảng, ở miền Bắc.

b. Cảnh buổi sáng trên thành phố cảng Hải Phòng, ở vùng đông bắc Tổ quốc.

c. Cảnh buổi sáng trên thành phố cảng, ở miền Trung

d. Cảnh buổi sáng trên thành phố cảng, ở miền Nam.

Câu 2. Tác giả đã chọn tả những sự vật nào trong cảnh thiên nhiên vào buổi sáng trên bến cảng? 

a. Những đàn hải âu, ánh nắng mùa thu, dòng sông Cấm, rặng núi đá, cánh đồng lúa.

b. Nhà máy xi măng, đàn hải âu, ánh nắng, dòng sông Cấm, vòm trời trong xanh.

c. Từng đàn hải âu, ánh nắng mùa thu, dòng sông Cấm, cần cẩu, nhà máy thủy tinh.

d. Nhà máy xi măng, ánh nắng mùa thu, dòng sông Cấm, cần cẩu, nhà máy thủy tinh.

Câu 3. Tác giả đã miêu tả những sự vật và hoạt động nào trên bến cảng?

a. (Nhà máy điện) nhả khói/ (tàu phà) đi lại nườm nượp/ (tàu) cập bến/ (nhà máy thủy tinh) cho ra lò nhiều đồ thủy tinh.

b. (Tàu phà) đi lại nườm nượp/ cập bến, bốc dỡ hàng hóa/ (xe công nhân) làm việc/ (xe ô tô) chuyển hàng.

c. (Tàu) chạy trên biển như thành phố nổi di động/ (xe) chạy như những con thoi/ (công nhân) khai thác đá.

 d. (Nhà máy điện) nhả khói/ (tàu phà) đi lại nườm nượp/ (tàu) cập bến/ (công nhân) khai thác đá.

Câu 4. Trong bài, những chiếc cần cẩu được nhân hóa bằng cách nào?

a. Dùng từ chỉ bộ phận cơ thể người để chỉ bộ phận của chiếc cần cẩu.

b. Dùng từ chỉ đặc điểm của con người để gọi đặc điểm của chiếc cần cẩu.

c. Dùng đại từ chỉ người để nói về chiếc cần cẩu.

d. Dùng từ chỉ bộ phận cơ thể người và đại từ chỉ người để nói về chiếc cần cẩu.

Câu 5. Ý chính của bài đọc là gì?

a. Miêu tả cảnh thiên nhiên và hoạt động trên bến cảng.

b. Miêu tả cảng và hoạt động bến cảng trong một ngày mùa thu.

c. Ngợi ca và tự hào về vẻ đẹp thiên nhiên và cảnh sầm uất, sôi động của thành phố cảng.

d. Ngợi ca cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.

Câu 6. Em hiểu thế nào là “tấp nập”?

a. Quang cảnh đông đúc, người, xe cộ,... qua lại khẩn trương, không khí vui vẻ.

b. Quang cảnh ít xe cộ qua lại, ít tiếng còi, tiếng động.

c. Quang cảnh đông đúc và nghiêm trang.

d. Quang cảnh kha trương và vội vã.

Câu 7. Trong câu “Những anh Cần Cẩu chân đế cao lênh khênh vươn cánh tay thép dài, chuyển những kiện hàng từ dưới tàu lên bờ.” có mấy động từ, mấy tính từ? Đó là những từ nào?

a. Có ba động từ, ba tính từ. Đó là các từ:

- Động từ: ...........................................................................................................................

- Tính từ: ............................................................................................................................

b. Có ba động từ, hai tính từ. Đó là các từ:

- Động từ: ...........................................................................................................................

- Tính từ: ............................................................................................................................

c. Có hai động từ, bốn tính từ. Đó là các từ:

- Động từ: ...........................................................................................................................

- Tính từ: ............................................................................................................................

d. Có hai động từ, ba tính từ. Đó là các từ:

- Động từ: ...........................................................................................................................

- Tính từ: ............................................................................................................................

Câu 8. Những cụm từ in nghiêng trong câu sau có vai trò gì?

Trên dòng sông Cấm, ở sát cảng, thuyền, phà đi lại nườm nượp.”

a. Làm trạng ngữ, một trạng ngữ chỉ thời gian, một trạng ngữ chỉ địa điểm.

b. Hai trạng ngữ chỉ địa điểm (nơi chốn).

c. Hai trạng ngữ chỉ thời gian.

d. Làm trạng ngữ, một trạng ngữ chỉ địa điểm, một trạng ngữ chỉ cách thức.

Câu 9. Trong câu “Ánh nắng mùa thu dịu dàng trải nhẹ trên dòng sông Cấm.”, từ ngữ nào là bộ phận chủ ngữ?

a. Ánh nắng                                                  b. Ánh nắng của mùa thu

c. Ánh nắng của mùa thu dịu dàng               d. Ánh nắng của mùa thu dịu dàng trải

Câu 10. Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy gợi tả hình ảnh?

a. Tấp nập, rập rờn, sừng sững, đồ sộ, nườm nượp, lênh khênh, lung linh.

b. Tấp nập, sừng sững, đồ sộ, dịu dàng, phẳng lặng, lung linh.

c. Rập rờn, ẩn hiện, đồ sộ, nườm nượp, lênh khênh, sừng sững.

d. Rập rờn, ẩn hiện, đồ sộ, nườm nượp, lênh khênh, sừng sững, dịu dàng.

Câu 11. Từ nào dưới đây có chữ viết sai chính tả?

 

a. Say mê          b. Hăng say              c. Xay xưa                  d. Xay bột

 

Câu 12. Điền vào chỗ trống thành ngữ thích hợp:

(kề vai sát cánh, chung lưng đấu sức, bốn biển một nhà)

a) Trên con tàu hữu nghị Việt - Nhật, mọi người thương yêu, đùm bọc nhau như anh em ........................................................

b) Chúng tôi luôn ........................................................ bên nhau trong mọi công việc.

c) Họ ..........................................., sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách.

Câu 13. Nối nhóm từ (in đậm) ở cột A với tên gọi thích hợp ở cột B.

                             A                                                                      B

a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống

 

1. Các từ đồng âm

 

b. trong veo, trong vắt, trong xanh

 

2. Từ nhiều nghĩa

 

c. ngôi sao, sao thuốc, sao thêm ba bản

 

3. Các từ đồng nghĩa

 

Câu 14. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của (mỗi quan hệ từ đặt một câu)

 

Bài tập đã có 1 trả lời, xem 1 trả lời ... | Chính sách thưởng | Quy chế giải bài tập
Không chấp nhận lời giải copy từ Trợ lý ảo / ChatGPT. Phát hiện 1 câu cũng sẽ bị xóa tài khoản và không được thưởng
Đăng ký tài khoản để nhận Giải thưởng khi trả lời bài tập.
Đăng ký tài khoản để có thể trả lời bài tập này!

Đăng ký qua Facebook hoặc Google:

Hoặc lựa chọn:
Đăng ký bằng email, điện thoại Đăng nhập bằng email, điện thoại
Lazi.vn