Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sauBài 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1. Nam........nữ tú 2. Trai tài gái............. 3. Cầu được ước ........ 4. Ước của ..........mùa 5. Đứng núi này.........núi nọ. 6. Non xanh nước ......... 7. Kề vai ..........cánh. 8. Muôn người như.......... 9. Đồng cam........khổ 10. Bốn biển một............ Bài 5. Xếp các từ sau thành các cặp đồng nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, sơn hà, tàu bay. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Bài 6. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây. 1. Từ "nặng" trong cụm từ "ốm nặng" và cụm "việc nặng" là các từ ............nghĩa. 2. Câu ghép là câu do nhiều ........câu ghép lại. 3. Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn ................ Viết thơ lên trời cao. (Hà Nội – Trần Đăng Khoa) 4. Xét về mặt cấu tạo từ, các từ "lung linh, mong mỏi, phố phường, tin tưởng" đều là từ............. 5. Câu "Cửa sông chẳng dứt cội nguồn" thuộc kiểu câu: Ai..........? 6. Tác giả của bài thơ "Chú đi tuần" là nhà thơ .......................... 7. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi ...........mới ngoan. 8. ...........từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. 9. Xét về mặt từ loại, từ "anh em" trong câu "Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần" là ..........từ. 10. Từ "đồng" trong cụm "trống đồng" và "đồng" trong cụm "đồng lúa" là hai từ đồng.................... |