----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Bài tập 1: Tại DN có tài liệu sau: Tại tháng 8/2021 có tài liệu sau: Đầu kỳ: TK 156: 50.000kg x 20.000/kg; TK 331: 5.000.000d. TK NV khác phù hợp. Thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ; xuất kho theo FIFO. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 1 Xuất kho 2.000kg HH bản cho nhân viên Giá bán chưa thuế 2.000kg HH 150% giá vốn trừ vào 2 lượng 3 Thuế VAT 10% 2.000kg HH, trừ lương Nhập kho 10.000kg HH do mua, giá nhập chưa thuế 4 | 21.000/kg. Nhận GBN Nhập kho 10.000kg HH do mua, giá nhập kho 5 | 21.000/kg nhận GBN -VAT10% Mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho văn phòng 6 – giá chưa thuế 1.000.000₫ Mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho văn phòng 7 1.000.000₫ - VAT10% 8 9 Trả tiền người bán tháng trước. Đã nhận GBN Xuất kho 20.000kg HH bán thẳng cho khách hàng Giá bán 20.000kg HH chưa thuế 150% giá vốn tiền 10 chưa thu 11 Thuế VAT 10% 20.000kg HH, tiền chưa thu Nhập kho nợ 30.000kg HH do mua, giá nhập chưa 12 | thuế 25.000/kg Nhập kho nợ 30.000kg HH do mua, giá nhập 13 25.000/kg-VAT10% Khách hàng bảo hàng 30.000kg HH kém chất lượng nên đề nghị giảm 5% trên giá chưa thuế. Bên bán 14 đồng ý trừ nợ. Nhận giấy báo có lỗ hàng bán 20.000kg HH, sau khi 15 trừ nợ. Do khách hàng chậm thanh toán 20.000kg HH nên 16 đã vi phạm hợp đồng thu 1.000.000₫ Nhập khẩu trực tiếp 40.000kg HH để bán theo giá CIF.HCM là 30.000$. Tỷ giá nhập khẩu 22.000đ/$. 7 | Thanh toán = L/C trả chậm. Đã nhập kho. Tài khoản Nơ Có Số tiền VNĐ