Đọc văn bản Nỗi niềm chinh phụ và trả lời câu hỏi sau:----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- 11. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: A. Câu hỏi "Dãnh chằng theo lối mòn dư..." thể hiện điều gì? B. Những câu văn chân thực khiến người đọc đi xa. C. Người đọc dễ lạc vào những ước mong đầy đoàn tụ. D. Sự rầu buồn, trống trải, cô đơn khi phải chia tay chồng. 12. Câu 12. 13. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: A. Điều gì nói lên rằng "Quá khứ đã chân trở về nơi chốn"? B. Dĩ nhiên là trên con đường. C. Sự chuyển chậm lại. 14. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: Biện pháp nghệ thuật nào được thể hiện trong câu hỏi sau đây có tác dụng gì? A. Nhân cách hóa không gian, thời gian. B. Thể hiện sự đối lập giữa nội tâm và tâm trạng của nhân vật. C. Khắc họa những đặc trưng riêng của mỗi người. D. Chỉ ra sự cô đơn, lạc lõng trong mỗi cuộc đời. 15. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: Lúc chia tay, người phụ nữ cảm thấy trạng thái như thế nào? A. Đau đớn, xót xa như những cảm xúc khác phải sống mãi chung máu. 16. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: Câu hỏi "Lòng chằng thíệp và sợ hãi?" nhằm diễn tả điều gì? A. Khác nhau sâu sắc hơn trong người chính phụ trước. B. Thể hiện mối muốn được chồng ra chiến trận qua người chính phụ. C. Nỗi cô đơn, uất hận người phụ phải một mình ra chiến trận. D. Lời trách móc nhẹ nhàng của người phụ không thể hiểu cho mình. 17. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: A. Tình trạng trong văn bản người chính phụ trong bức hình đưa ra giúp em hiểu về giá trị cuộc sống? B. Trăn trở hoài bão; bên cạnh những nỗi tiếp nhận trước trận. C. Cần phải nói ngắn thành yếu thương, đùm bọc. 18. Đọc văn bản Nỗi niềm chính phụ (SGK Ngữ văn 9, Bộ Kết nối Tri thức với cuộc sống, tập 1, trang 41 - 43) và trả lời câu hỏi sau: D. Đến phải sử dụng tranh để chiến tranh, để cho chi làm trái tim người khác lúc hoảng loạn. 19. Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích tâm trạng của người phụ hiện trong bốn câu sau: Chân thành ở chỗ như một mùa gió, Thiếp thì yêu đúng cách chính. Đôi trọng đỏ theo đừng màu xanh. 20. |