Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dướiĐọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Tỉnh chung thời kì thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm (2011 - 2020), tăng trưởng GDP của Việt Nam đạt khoảng 5,9%/năm, thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao trong khu vực. Quy mô GDP tăng gấp 2,4 lần, từ 116 tỉ USD năm 2010 lên 268,4 tỉ USD vào năm 2020. GDP bình quân đầu người tăng từ 1.331 USD năm 2010 lên khoảng 2.750 USD năm 2020. Tỉ lệ hộ nghèo cả nước giảm nhanh, từ 14,2% năm 2010 xuống còn 7% năm 2015 (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) và giảm từ 9,2% năm 2016 xuống dưới 3% vào năm 2020 (theo chuẩn nghèo đa chiều). Cơ sở hạ tầng thiết yếu ở các huyện nghèo, xã nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tăng cường. Thực hiện nhiều giải pháp tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động Câu 54: Nội dung nào dưới đây không phải là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển kinh tế trong thông tin trên? A. Thu nhập bình quân theo GDP. C. Tốc độ tăng GDP. B. Tốc độ tăng dân số. D. Tỷ lệ hộ nghèo và thu nhập. Câu 55: Nội dung nào dưới đây thể hiện tăng trưởng kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện phát triển bền vững được đề cập trong thông tin trên? A. Thuộc nhóm các nước tăng trưởng cao. B. Tốc độ tăng dân số phù hợp với. C. Tạo việc làm và nâng cao thu nhập. D. Giảm tỷ lệ lạm phát, giá cả được kiểm soát. Câu 56: Yếu tố nào được đề cập trong thông tin trên là nhân tố quyết định việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế về mặt xã hội? A. Tăng trưởng dân số. C. Tăng trưởng việc làm. B. Tốc độ tăng lạm phát. D. Tăng trưởng kinh tế. |