Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng 4 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây thay đổi thế nào?Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng 4 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây thay đổi thế nào? A. Tăng 4 lần B.Giảm 4 lần C.Tăng 16 lần D.Giảm 16 lần Câu 4: Cách phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cách nhận biết nhanh nhất và chính xác nhất một thấu kính là hội tụ hay phân kì ? A. Sờ vào phần rìa và phần giữa của thấu kính để nhận biết. B. Chiếu chùm sáng song song qua thấu kính, quan sat chùm tia ló. C. Đặt ngọn nến trước thấu kính và quan sát ảnh của nó. D. Đặt thấu kính lên một dòng chữ trong sách giáo khoa để đọc. Câu 5:Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ ? A.Vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. B.Vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính cho ảnh thật, ngược chiều với vật. C.Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính cho ảnh thật, cùng chiều với vật. D.Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính cho ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 6:Một vật đặt trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d = 2f cho ảnh có đặc điểm là: A.ảnh thật ngược chiều, bằng vật. B.ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. C.ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. D.ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật. Câu 7: Người ta ứng dụng thấu kính phân kì để chế tạo ra loại kính nào sau đây ? A. Kính lúp B. Vật kính máy ảnh C. Kính lão D. Kính cận Câu 8: Trong pin quang điện có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ? A. Cơ năng thành điện năng . C. Nhiệt năng thành điện năng. B. Năng lượng ánh sáng thành điện năng. D. Hóa năng thành điện năng. Câu 9: Trên tờ giấy trắng đặt một tấm kính trong suốt màu vàng. Dùng đèn pin chiếu ánh sáng vào tấm kính. Hỏi tờ giấy có màu gì ? A. Màu trắng B. Màu vàng C. Màu tối D. Màu đỏ Câu 10:Chọn câu khẳng định đúng. A. Người cận thị và người có mắt lão đều nhìn rõ các vật ở xa. B. Người cận thị và người có mắt lão đều nhìn rõ các vật ở gần. C. Người cận thị nhìn rõ các vật ở gần, người có mắt lão nhìn rõ các vật ở xa. D. Người cận thị nhìn rõ các vật ở xa, người có mắt lão nhìn rõ các vật ở gần. Câu 11: Đặt mắt phía trên một chậu nước quan sát thấy viên bi ở đáy chậu. Ta đã quan sát được gì? A. Thấy ảnh ảo của viên bi. B. Thấy ảnh thật của viên bi. C. Thấy đúng viên bi trong nước. D. Không thấy viên bi. Câu 12:Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước với góc tới hợp với phương ngang (mặt nước) một góc 45o. Góc khúc xạ có thể có giá trị nào sau đây ? A. 60o B. 45o C. 30o D. 0o Câu 13: Cách phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách nhận biết một thấu kính phân kì ? A. Sờ vào thấu kính, có phần rìa mỏng hơn phần giữa. B. Sờ vào thấu kính, có phần rìa dày hơn phần giữa. C. Đặt thấu kính lên dòng chữ, thấy dòng chữ nhỏ hơn bình thường. D. Chiếu chùm tia tới song song tới gặp thấu kính, chùm tia ló là chùm phân kì. Câu 14:Vật đặt trong khoảng tiêu cự trước thấu kính hội tụ cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 15:Vật đặt trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d >2f cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 16:Vật đặt trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng f < d <2f cho ảnh có đặc điểm là: A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 17:Vật đặt trước thấu kính phân kì và cách thấu kính một khoảng d = 2f cho ánh có đặc điểm là: A. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 18: Khi truyền tải điện năng đi xa, hao phí là do điện năng chuyển hoá thành dạng năng lượng nào sau đây? A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường. Câu 19: Đường dây tải điện Bắc - Nam có hiệu điện thế đến 500kV nhằm mục đích gì? A. Truyền tải điện năng đi xa. B. Tránh ô nhiểm môi trường. C. Thực hiện an toàn điện năng. D. Giảm hao phí điện năng. Câu 20: Máy biến thế dùng để làm gì? A. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. B. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. C. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. D. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. |