Xác định thể loại và kiểu văn bản trong bảng sau cho phù hợp với các văn bản đọc hiểu ở SGK Ngữ văn 12, tập một.
Tên văn bản đã học | Thể loại và kiểu văn bản |
Truyện | Thơ | Κί | Hài kịch | Văn bản nghị luận |
1. Quan thanh tra | | | | | |
2. Toàn cầu hoá và bản sắc văn hoá dân tộc | | | | | |
3. Chiếc thuyền ngoài xa | | | | | |
4. Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm | | | | | |
5. Loạn đến nơi rồi! | | | | | |
6. Quyết định khó khăn nhất | | | | | |
7. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên | | | | | |
8. Một lít nước mắt | | | | | |
9. Việt Bắc | | | | | |
10. Tây Tiến | | | | | |
11. Phân tích bài thơ “Việt Bắc” | | | | | |
12. Hai cõi U Minh | | | | | |
13. Mưa xuân | | | | | |
14. Tiền tội nghiệp của tôi ơi! | | | | | |
15. Khúc tráng ca nhà giàn | | | | | |
16. Muối của rừng | | | | | |
17. Lưu biệt khi xuất dương | | | | | |
18. Thực thi công lí | | | | | |
19. Văn học và tác dụng chiều sâu trong việc xây dựng nhân cách văn hoá con người | | | | | |
20. Hẹn hò với định mệnh | | | | | |