STT | Nhận định | Đ/S |
1 | Cơ chế xác định giới tính ở nhiều loài sinh sản hữu tính là do sự có mặt của cặp nhiễm sắc thể giới tính hoặc bộ nhiễm sắc thể trong tế bào. | |
2 | Di truyền liên kết được ứng dụng để tạo các tổ hợp gene quy định các tính trạng mong muốn. | |
3 | Sự kết hợp giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đảm bảo duy trì bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội hoặc đơn bội đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính. | |
4 | Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể sẽ phân li cùng nhau về một giao tử trong quá trình giảm phân và tổ hợp cùng nhau qua quá trình thụ tinh. | |
5 | Sự di truyền đồng thời của tính trạng là do hiện tượng di truyền liên kết của các gene cùng nằm trên các nhiễm sắc thể. | |
6 | Cặp nhiễm sắc thể giới tính được hình thành do sự phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân và thụ tinh. | |
7 | Giới tính của sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường trong và ngoài cơ thể. | |
8 | Giảm phân là hình thức phân chia của các tế bào sinh dục sơ khai trong thời kì chín để tạo nên các giao tử. | |
9 | Thomas Hunt Morgan đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gene bằng việc thực hiện phép lai thuận nghịch. | |