Đọc đoạn trích sauĐọc đoạn trích sau: Chú thích: Trong cung quế) âm thầm chiếc bóng Đêm năm canh trông ngóng lần lần, Khoảnh2) làm chi, bấy chúa xuân Chơi hoa cho rửa nhụy dần lại thôi. Lầu đãi nguyệt(3) đứng ngồi dạ vũ(4) Gác thừa lương) thức ngủ thu phong, Phòng tiêu) lạnh ngắt như đồng Gương loan) bẻ nửa, dải đồng) xẻ đôi, Chiều ủ dột giấc mai) khuya sớm Vẻ bâng khuâng hồn bướm(10) vẩn vơ Thâm khuê(11)) vắng ngắt như tờ, Cửa châu gió lọt, rèm ngà!2) sương gieo. Ngấn phượng liễn(13) chòm rêu lỗ chỗ, Dấu dương xa(14) đảm cỏ quanh co Lầu Tần(15) chiều nhạt vẻ thu, (12) Gối loan(16) tuyết đóng, chăn cù(17) giá đông. trong đoạ Chỉ ra cá những ống độ (Trích Cung oán ngâm khúc, Nguyễn Gia Thiều, Những khúc ngâm chọn lọc, tập I, NXB Giáo dục, 1994, tr.153-154) (I) Cung quế (điển tích): chỉ nơi ở của cung phi, người đẹp. 2) Khoảnh: chơi ác, chơi khăm. (3) Lầu đãi nguyệt: lầu đợi trăng, chờ ngắm trăng lên. (4) Dạ vũ: mưa đêm. (5) Gác thừa lương: gác hóng gió mát. (6) Phòng tiêu: phòng có trát vữa trộn hồ tiêu tán nhỏ để giữ ấm và tạo hương thơm, phòng nữ. () Gương loan: gương có khắc hình chim loan. (8) Dải đồng: dải gấm thắt nút thành từng vòng, ngụ ý vợ chồng gắn bó, quấn quýt yêu thương nhau. (9) Giấc mai (điển tích): chỉ giấc mộng đẹp. (10) Hồn bướm (điển tích): tâm hồn mơ màng như trong giấc mộng. (11) Thâm khuê: khuê phòng kín đáo, chỉ nơi ở của người nữ. (12) Cửa châu, rèm ngà: cửa treo rèm làm bằng châu ngọc, chỉ nơi ở tao nhã của người nữ. (13) Phượng liễn: xe kéo tay có hình chim phượng, nhà vua thường dùng để đến nơi ở của cung nữ. (14) Dương xa: cỗ xe do dê kéo. Xưa nhà vua thường ngồi xe do dê kéo đến nơi ở của cung nữ, dê dừng trước phòng nào vua sẽ nghỉ lại đó. Các cung nữ thường dùng lá trúc rửa nước muối để nhử dê qua phòng mình. (15) Lầu Tần: lầu của vua Tần, chỉ cung điện của vua chúa nói chung. (16) Gối loan: gối thêu hình chim loan, gối của vợ chồng. (17) Chăn cù: chăn dệt bằng lông thú, đắp rất ấm. Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Chỉ ra các từ láy xuất hiện trong đoạn trích trên. Câu 2. Trong đoạn trích trên, tâm trạng của người cung nữ được khắc hoạ ở những thời điểm nào? Từ ngữ nào cho anh/chị biết điều đó? Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng của sự phối hợp một số từ Hán Việt và một số từ thuần Việt trong đoạn trích. Câu 4. Nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình trong văn bản. Câu 5. Qua văn bản đoạn trích, có thể thấy được tình cảm, thái độ của tác giả đối với người cung nữ như thế nào? i muc in c SU g Ph 2 |