Đọc bài thơ:Đề số 06: Đọc bài thơ: Chợ Đồng (Nguyễn Khuyến) Tháng chạp hai mươi bốn chợ Đồng, Năm nay chợ họp có đông không? Dở trời, mưa bụi còn hơi rét. Nếm rượu, tường đền được mấy ông? Hàng quán người về nghe xáo xác, Nợ nần năm hết hỏi lung tung. Dăm ba ngày nữa tin xuân tới. Pháo trúc nhà ai một tiếng đùng. (Thi hào Nguyễn Khuyến: đời và thơ, Nguyễn Huệ Chi chủ biên, NXB Giáo dục, 1994) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? A. Thất ngôn bát cú B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Song thất lục bát D. Tự do Câu 2. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là gì? A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận Câu 3. Có thể chia bố cục bài thơ theo những cách nào? A. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (2 câu đầu và 6 câu cuối) B. Bốn phần (mỗi phần 2 câu) hoặc hai phần (6 câu đầu và 2 câu cuối) C. Hai phần (mỗi phần 4 câu) hoặc bốn phần (mỗi phần 2 câu) D. Ba phần (3 câu đầu, 3 câu tiếp và 2 câu cuối) hoặc ba phần (2 câu đầu, 2 câu tiếp và 4 câu cuối. Câu 4. Ba từ láy được tác giả sử dụng trong bài thơ? A.Năm nay, chợ họp, mưa bụi. B.Nếm rượu, hàng quán, xáo xác. C.Xáo xác, nợ nần, lung tung. D.Năm nay, nợ nần, lung tung. Câu 5. Đặc điểm ngôn ngữ trong bài thơ là: A. Trau chuốt B. Thuần Nôm. C. Trang trọng D. Bình dị, thuần Nôm. Câu 6. Giọng điệu của bài thơ là: A.T ự hào. B. Vui tươi. C. Phấn khởi. D. Trầm lặng, đượm một nỗi buồn man mác. Câu 7. Cuộc sống sinh hoạt của người dân lao động được tái hiện trong bài thơ như thế nào? A. Đầy đủ, sung túc. B. Nhộn nhịp, náo nhiệt. C. Sung túc, nhộn nhịp. D. Nghèo túng, cơ hàn, cực nhọc. Trả lời các câu hỏi: Câu 8. Khung cảnh chợ Đồng được tái hiện như thế nào trong bài thơ? Câu 9. Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu sau: Hàng quán người về nghe xao xác Nợ nần năm hết hỏi lung tung. Câu 10. Nhận xét về tâm trạng, cảm xúc của Nguyễn Khuyến thể hiện trong bài thơ. |