Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dướiĐề 1: Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: CHÍ KHÍ ANH HÙNG Nửa năm hương lửa đương nồng. Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương. Trông vời trời bể mênh mang. Thanh gươm yên ngựa lên đường thẳng rong. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng. Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi". Từ rằng: "Tâm phúc tương tri, Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình? Bao giờ mười vạn tinh binh, Tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp đường. Làm cho rõ mặt phi thường. Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia. Bằng nay bốn bể không nhà. Theo càng thêm bận biết là đi đâu? Đành lòng chờ đó ít lâu, Chầy chăng là một năm sau vội gì!" Quyết lời dứt áo ra đi, Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi. (Trích “Truyện Kiều", Nguyễn Du).
+)Vị trí đoạn trích: Đoạn trích từ câu 2213 đến câu 2230 trong Truyện Kiều. Kiều bị lừa vào lầu xanh lần thứ hai. Tưởng chưng cuộc đời nàng đã đến bế tắc, Từ Hải xuất hiện và giúp nàng thoát khỏi chốn ô nhục. Hai người có tình bạn tâm giao, tương thân tương ái. Tuy nhiên, cuộc sống hạnh phúc không kéo dài, Từ Hải muốn có sự nghiệp lớn để có danh vọng nam nhi. Vì vậy, sau nửa năm, Từ Hải từ biệt Kiều và ra đi. Chí khi anh hùng chính là đoạn trích cho thấy chí khí của Từ Hải.
Câu 1. Đoạn trích có bao nhiêu nhân vật? A. 1 nhân vật B 2 nhân vật C. 3 nhân vật D. 4 nhân vật Câu 2. Nét đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng nhân vật Từ Hải của Nguyễn Du là gì? A. Hoàn toàn sáng tạo, không dựa theo bất ki khuôn mẫu nào. B. Giữ lại những nét tính cách của Từ Hải trong Kim Vân Kiều truyện. C. Miêu tả theo bút pháp lí tưởng hoá, dùng những hình ảnh ước lệ. D. Miêu tả theo bút pháp hiện thực, cá tính được thể hiện đậm nét.
Câu 4. Nàng rằng: “Phận gái chữ tòng, Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi” “Phận gái chữ tòng" trong lời của Kiều được hiểu là: A. Phận gái thì phải theo chồng B. Phận gái thì không được đi tòng quân C. Phận gái phải gánh vác gia đình D. Phận gái phải khéo léo, đảm đang Câu 5. Lời Từ Hải nhắc Kiều: Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tỉnh; Bằng nay bốn bể không nhà - Theo càng thêm bận biết là đi đâu ?, đặt trong toàn bộ lối nói Từ Hải, thực chất cũng là một lời khuyên. Ẩn ý của lời khuyên ấy là gì? A. Hãy vượt lên tình cảm thông thường để làm vợ một người anh hùng. B. Hãy thoát khỏi cái tình thông thường của đàn bà con gái. C. Hãy thoát khỏi tình cảm yếu đuối để sống cho mạnh mẽ. D Hãy vượt lên khó khăn, xa cách tạm thời để nghĩ đến tương lai. Câu 6. Điển tích chim “bằng” trong câu thơ “Quyết lời dứt áo ra đi/Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi” có ý nghĩa gì A.Tượng trưng cho bản lĩnh phi thường, khao khát làm nên sự nghiệp lớn của người anh hùng. B. Tượng trưng cho bản lĩnh phi thường, khao khát làm nên sự nghiệp lớn của Từ Hải. C. Tượng trưng cho bản lĩnh phi thường, khao khát làm nên sự nghiệp lớn của người quân tử. D. Tượng trưng cho bản lĩnh phi thường, khao khát làm nên sự nghiệp lớn của trang nam nhi. Câu 7. Nội dung chính của đoạn trích “ Chí khí anh hùng” là gì? A. Bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao đẹp của Kiều B. Tổ cáo chế độ phong kiến bạo tàn chà đạp lên tình yêu lứa đôi . C. Những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ của người chinh phụ khao khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc. D. Khắc họa hình tượng người anh hùng với phẩm chất và chí khí phi thường. Câu 8. Dòng nào sau đây nêu đúng chủ đề của đoạn trích? A. Đoạn trích thể hiện tài năng của Nguyễn Du trong nghệ thuật xây dựng nhân vật. B. Đoạn trích thể hiện quan niệm của Nguyễn Du về người phụ nữ trong xã hội cũ. C. Đoạn trích thể hiện khát vọng của Nguyễn Du về một xã hội công bằng, lí tưởng. D. Đoạn trích thể hiện ước mơ của Nguyễn Du về người anh hùng lí tưởng. .2) Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu Câu 9. Em có đồng tình với quan niệm của Nguyễn Du về người anh hùng hay không? Câu 10. Qua đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về lí tưởng sống của thanh niên hiện nay? VIẾT VĂN Câu 1. Phân tích đoạn trích “Chí khí anh hùng" (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
|