Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầuĐỀ SỐ 2. Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu: Đến chết vẫn hà tiện Ngày xưa có anh nhà giàu, tính hà tiện, ăn chẳng dám ăn, mặc chẳng dám mặc, chỉ khư khư tích của làm giàu. Có người bạn rủ ra tỉnh[1] chơi, anh nấn ná không đi vì sợ, đi với bạn phải đãi bạn. Bị người ta chê cười mãi, một hôm, anh vào buồng giắt một quan tiền[2] vào lưng, rồi sai một người ở cùng đi lên tỉnh. Đến tỉnh, anh trông thấy cái gì cũng muốn mua, nhưng sợ mất tiền rồi lại thôi. Trời nắng như thiêu, anh muốn vào quan uống nướcc, nhưng sợ phải trả tiền cho người nhà, đành đi qua. Đến chiều trở về, khi qua đò, đến giữa dòng, anh khát quá không chịu được mới cúi xuống uống nước chẳng may lộn cổ xuống sông. Anh người nhà vội kêu to lên: – Ai cứu chủ tôi, xin thưởng một quan tiền! Anh keo kiệt đương loay hoay giữa dòng, nghe tiếng, cố ngoi lên nói: – Một quan đắt lắm! Anh người nhà vội chữa lại: – Thôi thì năm tiền vậy! Anh keo kiệt lại cố ngoi lên một lần nữa và chỉ kịp nói: “Năm tiền còn đắt quá…!”[3] rồi chìm nghỉm. (Truyện cười dân gian– TruyenDanGian.Com) Chú thích 1. Ra tỉnh: tức là ra tỉnh lị, lên tỉnh lị, nay gọi là thị xã. 2. Giắt một quan tiền: thời xưa tiều xâu lại thành chuỗi, cứ mười đồng là một tiền, trăm đồng là một quan (một quan có mười tiền). 3. Truyện này cũng có nơi kể với một vài chi tiết khác, thí dụ chi tiết “Anh keo kiệt ra tỉnh với người bạn” hay ở đoạn cuối: Năm tiền hôi, một quan phí lắm”. Truyện trên đây soạn lại dựa theo các tài liệu của Đỗ Thận và Nguyễn Hồng Phong. Lựa chọn đáp án đúng:Câu 1. Đối tượng mà tiếng cười hướng đến là ai? A. Anh chàng có tính keo kiệt B. Người bạn C. Người ở D. Các nhân vật trong truyện Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 3. Văn bản trên sử dụng ngôi kể thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Câu 4. Nội dung chính của văn bản trên là gì? A. Miêu tả anh chàng hà tiện mức độ nào. B. Kể câu chuyện về anh chàng hà tiện. Câu 5. Em hiểu thế nào về nghĩa của từ “hà tiện” là gì? A. Là phẩm chất của sự tiết kiệm, thận trọng trong việc tiêu thụ các nguồn lực có thể tiêu hao như thực phẩm, thời gian hoặc tiền bạc, và tránh lãng phí, xa hoa hoặc phung phí chúng. B. Chỉ việc sử dụng của cải, vật chất, thời gian, ...một cách đúng mực, không gây lãng phí và có tính bền vững cao. C. Chỉ cách chi tiêu tiết kiệm nhưng ở mức thái quá, không dám tiêu pha gì chỉ muốn dành dụm để tiết kiệm, nhiều khi tính toán đến mức bủn xỉn. D. Trái với sự chi tiêu phóng khoáng, rộng rãi, không toan tính. Câu 6. Đâu là chi tiết gây cười nhất trong câu chuyện? A. Anh nhà giàu, tính hà tiện, ăn chẳng dám ăn, mặc chẳng dám mặc, chỉ khư khư tích của làm giàu. B. Có người bạn rủ ra tỉnh[1] chơi, anh nấn ná không đi vì sợ, đi với bạn phải đãi bạn. C. Anh chàng khát nước, muốn uống nước nhưng lại sợ trả tiền. D. Anh keo kiệt lại cố ngoi lên một lần nữa và chỉ kịp nói: “Năm tiền còn đắt quá…!” rồi chìm nghỉm. Câu 7. Chi tiết “Anh keo kiệt lại cố ngoi lên một lần nữa và chỉ kịp nói: “Năm tiền còn đắt quá…!” rồi chìm nghỉm.” có ý nghĩa gì? A. Anh hà tiện không thể chấp nhận mức giá đắt đỏ đó. Câu 8. Truyện “Đến chết vẫn hà tiện” được đặt nhan đề theo cách nào? A. Lấy tên một nhân vật chính trong tác phẩm. B. Lấy tên một sự kiện, hình ảnh cụ thể, hiện tượng, ... có trong tác phẩm. C. Lấy tên một địa danh cụ thể để nói tới trong tác phẩm. D. Đặt tên gắn với thể loại tác phẩm. Câu 9. Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất đối với em rút ra từ văn bản trên. Lí giải vì sao? Câu 10. Trình bày suy nghĩ cua em về hậu quả lối sống hà tiện trong cuộc sống ( Trình bày bằng đoạn văn khoảng 10 - 12 câu). |