Bài thơ Thu vịnh được viết theo thể thơ nào? Hai câu thực sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao, Câu 1. Bài thơ Thu vịnh được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ thất ngôn B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật C. Thể thơ song thất lục bát D. Thể thơ tự do Câu 2. Hai câu thực sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nước biếc trông như tầng khói phủ, Song thưa để mặc bóng trăng vào. A. Hoán dụ và so sánh B. Ẩn dụ và cường điệu phóng đại C. So sánh và cường điệu phóng đại D. So sánh và đối. Câu 3. Hình ảnh nào xuất hiện trong cả hai bài thơ Thu vịnh và Thu điếu? A. Trời thu B. Ao thu C. Trăng thu D. Lá thu Câu 4. Đặc điểm gieo vần của bài thơ Thu vịnh là: A. Gieo vần chân B. Vần bằng B. Vần "ao" được gieo ở tiếng thứ 7 của các câu; 1, 2, 4, 6, 8 D. Cả A, B, C Câu 5. Điểm nhìn để đón nhận cảnh thu của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Thu vịnh là: A. Điểm nhìn từ trên cao B. Điểm nhìn từ dưới thấp C. Điểm nhìn từ gần đến cao xa, từ cao xa lại trở về gần D. Điểm nhìn từ cao xa, về gần thấp rồi lại đến cao xa Câu 6. Bức tranh mùa thu trong Thu vịnh là bức tranh như thế nào? A. Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ B. Bức tranh thiên nhiên ảm đạm, hiu hắt C. Bức tranh thiên nhiên đẹp, thanh sơ, yên bình nhưng tĩnh lặng, gợi buồn D. Bức tranh thiên nhiên mới mẻ, kì thú, đậm chất phương xa, xứ lạ. Câu 7. Tâm trạng của chủ thể trữ tình trong bài thơ là gì? A. Nhớ nhung, sầu muộn B. Cô đơn, u hoài C. Chán chường, ngán ngẩm D. U buồn, tủi hổ Câu 8. Ý nào không biểu đạt nội của bài thơ? A. Vẻ đẹp thanh sơ, tĩnh lặng của cảnh vật mùa thu. B. Nỗi niềm u uẩn của nhà thơ. C. Vẻ đẹp tâm hồn thanh cao, bình dị, gắn bó với quê hương, đất nước của Nguyễn Khuyến D. Những chiêm nghiệm của tác giả trong một lần làm thơ về mùa thu. |