----- Nội dung ảnh ----- PHẦN I. PHẦN VẬT LÍ (3,5 điểm) A. TRẮC NGHIỆM. Học sinh chọn một phương án đúng. Câu 1. Một viên bi lăn trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở vị trí nào viên bi có thể năng lớn nhất? A. Tại C B. Tại A C. Tại B D. Tại một vị trí khác
Câu 2. Năng lượng mà vật có được do vị trí khác được gọi là A. động năng. B. thế năng. C. lực. D. hóa năng.
Câu 3. Cơ năng của một vật được xác định bởi: A. Tổng động năng và thế năng. B. Tổng động năng và động năng. C. Tổng thế năng và nhiệt năng. D. Câu nào sau đây?
Câu 4. Công thức nào đúng? A. A = F.s. B. A = F/s. C. A = s/F. D. A = F + s.
Câu 5. Một người nhấc một vật có khối lượng 6kg lên cao 1m trong thời gian 0,5 phút. Công suất do thực hiện là: A. 60W B. 20W C. 2,0 W D. 30W
Câu 6. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là: A. Tia sáng đi thẳng từ môi trường này sang môi trường khác. B. Tia sáng đi vòng cong. C. Tia sáng bị lệch phương truyền khi đi từ môi trường này sang môi trường khác. D. Tia sáng bị lệch phương truyền từ môi trường này sang môi trường khác.
Câu 7. Chiều chiếu mạnh chùm tia sáng hợp với mặt phẳng ngang một góc: A. hình cầu. B. song song. C. phần khí. D. sáng hội tụ tại quang tâm của thấu kính.
B. TỰ LUẬN Câu 8 (1,75 điểm). Một vật sáng AB có đặc điểm như hình. 1. Xác định trục, điểm A và điểm B. 2. Xác định kính thức và vị trí của thấu kính.