3.Hai bạn học sinhchạy thi trong tiết thể dục với cùng một quãng đường từ đầu đến cuối sân trường.Để biết ai chạy nhanh A. hơn ta căn cứ vào(4 Điểm)
B. thời gian chạy của mỗi bạn.
C. quãng đường chạy được của mỗi bạn.
D. việc quan sát mỗi bạn chạy xem ai chạy trước,ai chạy sau.
E. việc quan sát vị trí xuất phát của mỗi bạn.
4.Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Đoạn đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ.Vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường là(4 Điểm)
A. 1,25 m/s
B. 0,5 m/s
C. 0,75 m/s
D. 1,5 m/s
E. Option 2
5.Việc làm nào sau đây tăng áp suât?(4 Điểm)
A. Giảm độ nhám giữa bề mặt tiếp xúc của hai vật trượt lên nhau.
B. Tăng lực kéo của đầu máy khi tàu chuyển động.
C. Bỏ bớt hàng trên xe ô tô
D. Lưỡi dao,lưỡi kéo thường được mài sắc để giảm diện tích mặt bị ép.
6.Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ 15 phút rồi đến B lúc 9 giờ 30 phút. Biết vận tốc của ô tô là 40km/h,quãng đường AB dài là:(4 Điểm)
A. 180km
B. 140km
C. 130km
D. 40km
7.Trong các phép đổi đơn vị sau,phép đổi nào là sai?(4 Điểm)
A. 43,2 km/h = 4,32 m/s
B. 36 km/h = 10 m/s
C. 2400 m/phút = 144 km/h
D. 15 m/s = 54 km/h
8.Một người đi xe đạp trên nửa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa quãng đường còn lại người đó đi với vận tốc bao nhiêu để vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường là 8km/h?(4 Điểm)
A. 8 km/h
B. 6 km/h
C. 24 km/h
D. 4 km/h
9.Một vật dạng lập phương đặt trên mặt bàn nằm ngang,tác dụng lên mặt bàn một áp suất 3600 N/m^2.Biết khối lượng của vật là 14,4kg. Độ dài một cạnh lập phương ấy là bao nhiêu?(4 Điểm)
A. 25cm
B. 25cm
C. 20cm
D. 35cm
10.Đổ đầy nước vào một cốc thủy tinh sau đó đậy kín miệng cốc bằng một tờ bìa cứng không thấm nước.Khi lộn ngược cốc thì nước trong cốc không chảy ra ngoài.Hiện tượng này liên quan đến kiến thức vật lý nào?(4 Điểm)
A. Áp suất khí quyển
B. Áp suất cơ học
C. Áp suất chất lỏng
D. Áp suất chất khí