Chọn đáp án đúng: Khó khăn lớn trong nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:?Câu 1 : Khó khăn lớn trong nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Thiếu kinh nghiệm trong canh tác B. Thiếu vốn và khoa học kĩ thuật C. Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, đất kém màu mỡ , thiếu nước và có nhiều thiên tai . D. Thiếu tiến bộ khoa học kĩ thuật Câu 2: Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ ? A. Vùng có đồng bằng rộng lớn B. Đất đai giàu dinh dưỡng. C. Vùng có mùa khô kéo dài, độ mặn của nước biển cao. D.Thiếu nước vào mùa khô. Câu 3 : Bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 của thế kỉ A. XIX B. XX C. XVIII D. XVII Câu 4 : Việc trồng rừng, xây dựng các hồ chứa nước tại các mô hình nông lâm kết hợp có ý nghĩa gì ? A. Giảm nhẹ thiên tai B. Phát triển nông nghiệp. C. Bảo vệ môi trường. D. Phát triển kinh tế nông nghiệp, bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Câu 5: Nhóm tuổi trong tuổi lao động bao gồm những đối tượng nào? A.Từ 0 – 14 tuổi. B. Từ 15 – 59 tuổi. C.Từ 60 tuổi trở lên. D. Trong và quá tuổi lao động. Câu 6. Các tỉnh nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa, Nghệ An. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế. Câu 7. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là: A. dãy núi Hoành Sơn. B. sông Bến Hải. C. dãy núi Bạch Mã. D. sông Gianh. Câu 8. Các di sản văn hóa thế giới của vùng Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là: A. phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn. B. vịnh Hạ Long và hang động Phong Nha – Kẻ Bàng. C. cố đô Huế và Nhã nhạc cung đình Huế. D. hoàng thành Thăng Long và thành Cổ Loa. Câu 9. Đồng bằng sông Hồng đang dẫn đầu cả nước về: A. diện tích đất phù sa. B. mật độ dân số. C. tài nguyên khoáng sản phong phú. C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. Câu 10. So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về; A. trồng lúa. B. chăn nuôi gia súc. C. nuôi trồng thủy sản. D. sản xuất rau ôn đới vụ đông. |