Bài tập về đọc hiểu
ĐỀ ÔN TIẾNG VIỆT
Đề 1
I- Bài tập về đọc hiểu
Nỗi đau
Cân được thuốc cho bà, lòng Côn (1) lâng lâng nghĩ đến ngày bà khỏe dậy. Bà sẽ chọn những quả trứng gà ấp không nở cho hai anh em luộc ăn. Bà dẫn Côn ra vườn chỉ những trái chín, Côn trèo lên cây hái xuống, đem vào bàn thờ mẹ thắp hương… Côn đi như chạy một mạch từ Vinh về tới cầu Hữu Biệt thì thấy anh Khiêm(2) đang hối hả lao về phía mình, vừa gọi vừa khóc:“Côn ơi..! Bà…bà..ch..ế..t..rồi !”
Côn khựng lại, hai tay ôm lấy mặt. Khiêm đỡ em vào vòng tay mình để khỏi ngã. Một đám mây như dải băng trắng trôi qua ngọn núi Độc Lôi, che khuất mặt trời, Côn bước nặng nề trong vùng bóng râm ảm đạm, giữa cánh đồng chiêm mênh mông. Côn nấc từng tiếng: "Bà.. ơi ! Bà…ơi !"
(Theo Sơn Tùng)
(1)Côn: tên Bác Hồ thời còn nhỏ. (2)Khiêm: tên người anh ruột của Hồ. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. Đoạn 1 ("Cân được thuốc.. thắp hương") kể về tình cảm của Côn với ai? 1. a- Với bà b Vớimẹ c- Với anh 2. Côn được anh Khiêm báo tin bà mất khi mang thuốc về đến đâu? a- Về đến núi Độc Lôi b- Về đến cầu Hữu Biệt
7
c - Về đến cánh đồng làng 3. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ ngữ tả nỗi đau của Côn khi biết tin bà mất? a- Hai tay ôm lấy mặt; bước nặng nề; ảm đạm; nấc từng tiếng b- Khựng lại; ngã vào vòng tay anh; bước nặng nề; nấc từng tiếng
c- Khựng lại; hai tay ôm lấy mặt; bước nặng nề; nấc từng tiếng 6.Có thể thay tên bài văn bằng cụm từ nào dưới đây? a- Lấy thuốc cho bà b- Sự mất mát lớn lao c- Một ngày đau khổ II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết lại các câu và từ ngữ dưới đây sau khi đã điền đúng: a) g hoặc gh - Chú Thịnh cưa..ỗ để đóng…..ế. …………………………………… - Cô Hồng …..i vào sổ…..óp ý bệnh viện. ………………………………………. b) s hoặc x -…………..ả rác/……….. -củ……….ả/………….. -sản …….uất/…………. -năng……..uất/…………….. c) ươn hoặc ương -giọt s……./…………. -s……….núi/………..
8
-mái tr……../………. -tr……. sát đất/……….. 2. Điền từ chỉ đồ vật trong gia đình vào chỗ trống thích hợp:
Quây quần trong bếp
……….để nấu cơm Thái thịt, chặt xương Đặt trên cái……….. ………… để uống nước ………… để pha trà
Mỗi người trong nhà Ăn cơm bằng………. Thức ăn cần xúc Thì đã có…………. Quả dưa quả lê Dùng…..gọt vỏ. (Từ cần điền: dao, thớt, bát, thìa, nồi, cốc, ấm)
3. Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp điền vào chỗ trống: M: cắt bánh (1) …..cơm (2) ……nước (3)……..rau (4)…….thịt (5) …….cá (6)……..trứng 4. a) Viết lời an ủi của em đối với ông (bà) trong mỗi tình huống sau:
9
(1) Khi trận mưa to vừa làm vườn cây của ông (bà) bị ngập úng. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. (2) Khi đàn vịt của ông (bà) vừa bị chết bởi trận dịch cúm gia cầm ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. b) Viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà ở quê vừa trai qua một trận lũ làm ngập cả nhà cửa, đồng ruộng (hoặc gặp thiên tai khác, như: hạn hán, sâu bọ phá hoại mùa màng….) Gợi ý: - Dòng đầu ghi thế nào? (VD: Hà Nội, ngày.. tháng…năm…)
- Dòng thứ hai viết cách xưng hô ra sao? (VD: Ông bà kính mến! / Ngoại yêu quý của cháu !) - Nội dung cần viết điều gì để thăm hỏi ông bà? (VD: thăm hỏi về nhà cửa, ruộng vườn….về sức khỏe của ông bà ….) - Cuối thư viết thêm điều gì? (VD: lời động viên, an ủi ông bà,…….lời hứa hẹn của em, lời chúc ông bà…) Cháu của ông bà kí tên….
………….ngày…..tháng………năm…………
………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………..
10 Đề 2
I- Bài tập về đọc hiểu
Câu chuyện về quả cam
Gia đình nọ có hai đứa con. Một hôm người cha làm vườn thấy một quả cam chín. Ông hái đem về cho cậu con trai nhỏ. - Con ăn đi cho chóng lớn ! Cậu bé cầm quả cam thích thú: "Chắc ngon và ngọt lắm đây". Bỗng cậu nhớ đến chị: "Chị ấy đang làm cỏ, chắc rất mệt". Cậu đem quả cam tặng chị. Người chị cảm ơn em và nghĩ: "Mẹ đang cuốc đất, chắc là khát nước lắm". Rồi cô mang tặng mẹ. Người mẹ sung sướng nói: - Con gái tôi ngoan quá ! Nhưng người mẹ cũng không ăn mà để phần người chồng làm lụng vất vả. Buổi tối, nhìn quả cam trên bàn, người cha xoa đầu các con âu yếm. Sau đó, ông bổ quả cam thành bốn phần để cả nhà cùng ăn.
(Theo Lê Sơn)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Quả cam chín do người cha hái đã lần lượt đến với ai? a- Cậu con trai, người me, người chị, người cha b- Cậu con trai, người chị, người mẹ, người cha c- Cậu con trai, người mẹ, người cha, người chị 2. Vì sao khi được bố cho quả cam chín, cậu con trai không ăn? a- Vì nghĩ đến bố làm lụng vất vả, cần uống nước
11 b- Vì nghĩ đến mẹ đang cuốc đất, rất khát nước c- Vì nghĩ đến chị đang làm cỏ, chắc rất mệt 3. Câu chuyện ca ngợi lòng tốt của những ai? a- Người cha, người mẹ b- Cha, mẹ và hai con c- Cha và hai người con (4). Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp nhất với ý nghĩa của câu chuyện? a- Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt b- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây c- Thương người như thể thương thân. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng: a) ng hoặc ngh
b) tr hoặc ch c) at hoặc ac 2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B rồi viết từ ghép được vào chỗ trống:
A B M: nuôi dưỡng
………………………….. …………………………... …………………………..
-…..ỉ………ơi/…………. -….ỡ……..àng/…………. -……ải đầu/…….. -……ạm gác/……… -bát ng………/……… -kh……nước/………. -……..ải rộng/…………. -…….ạm tay/………….
-……..e…..óng/……… -……ô……….ê/……..
-ngơ ng……./…….. kh……..nhau/……….
dưỡng sóc dỗ ban bảo về
chăm nuôi dạy bảo vỗ khuyên
12 ……………………………
3. Đặt một dấu phẩy vào chỗ cần thiết trong mỗi câu sau rồi chép lại: (1) Mẹ mua cho Tuấn đầy đủ sách vở quần áo để đến trường ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… (2) Con cái phải ngoan ngoãn chăm chỉ và nghe lời cha mẹ ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… 4. a) Viết vào chỗ trống lời trao đổi của em khi gọi điện thoại đến nhà bạn thì gặp mẹ của bạn nghe máy: - A lô ! Tôi là Hảo nghe đây. -………………………………………………….. - Cháu đợi một chút để cô gọi Nga nhé ! b) Viết vào chỗ trống lời trao đổi của em với bạn qua điện thoại sao cho phù hợp: - A lô ! Cháu là Bằng, con mẹ Tuyết, nghe đây ạ? - Bằng đấy à ! Mình Long đây. Chiều mai, chúng mình rủ nhau đến thăm thầy Quý nhân ngày 20 tháng 11. Bằng có đi được không? -………………………………………………………… - Thế thì, đúng 4 giờ chiều chúng mình tập trung ở nhà bạn Tú rồi cùng đi nhé ! -………………………………………………………….
Đê 3
I- Bài tập về đọc hiểu:
Quà tặng cha
Một bữa, chàng sinh viên Pa-xcan đi học về khuya thấy người cha vẫn cặm cụi làm việc. Cha đang mải mê với những con số vì phải kiểm tra sổ sách. Trong óc nhà toán học trẻ tuổi lóe ra một tia sáng. Anh lặng lẽ trở về phòng, vạch một sơ đồ gì đó trên giấy. Mươi hôm sau, người cha ngạc nhiên thấy con ôm một vật lạ đặt trên bàn, nói : - Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm cha bớt nhức đầu vì những con tính ! Thì ra, đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo. Đó cũng là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên xa xưa của những máy tính điện tử hiện đại ngày nay.
(Theo Lê Nguyên Long – Phạm Ngọc Toàn)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Một hôm đi học về khuya, Pa-xcan thấy cha đang làm gì? 2. a- Cặm cụi vẽ các sơ đồ trên tờ giấy b- Mải mê tính toán kiểm tra sổ sách c- Mai mê làm các bài toán trên giấy. 3. Để bớt vất vả trong công việc, Pa-xcan đã chế tạo ra vật gì tặng cha? 4. a- Máy tính hiện đại b- Máy tính điện tử c- Máy tính cộng trừ 5. Món quà tặng cha thể hiện tình cảm gì của Pa-xcan? 6. a- Yêu thương cha b- Kính trọng cha
c- Nhớ thương cha (4). Có thể dùng cụm từ nào dưới đây để đặt tên khác cho câu chuyện?
a- Món quà của Pa-xcan b- Món quà tình nghĩa c- Món quà nhỏ nhắn II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. a) Viết lại các từ ngữ sau khi điền đúng iê hoặc yê: - đ…m tốt ……… -…n tâm …….. -chu..n cần ……… -t…n bộ ………. b) Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp: (1) rễ - dễ - (rễ)……………………………………………….. -(dễ) ………………………………………………. (2) nghỉ - nghĩ - (nghỉ) …………………………………………… - (nghĩ)…………………………………………… 2. Xác định các bộ phận của từng câu và viết vào bảng dưới: (1) Em nhặt rau giúp mẹ (2) Bé Thu chạy lon ton trong nhà. (3) Hai chị em mở cửa đón mẹ về.
Ai Làm gì? (1)…………………….. ……………………… (2)……………………. ………………………. (3)…………………….. ………………………..
3. Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để thành câu theo mẫu "Ai làm gì"
(a) đi nghỉ mát ở Nha Trang (b) hát ru cho con ngủ (c) kể chuyện cho cháu nghe (d) cùng nhau tưới cây trong vườn
(1) Bà (2) Chị Tâm và em (3) Mẹ (4) Gia đình em A B
4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) kể về một buổi sum họp trong gia đình em. Gợi ý: a) Gia đình em thường quây quần đông đủ vào lúc nào? b) Từng người trong gia đình em lúc đó làm gì? c) Nhìn cảnh sum họp đầm ấm của gia đình, em có cảm nghĩ gì? ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… …………………………………………………………………
Đề4
I – Bài tập về đọc hiểu:
Ai đáng khen nhiều hơn?
Ngày nghỉ, thỏ Mẹ bảo hai con: - Thỏ Anh lên rừng kiếm cho mẹ mười chiếc nấm hương, Thỏ Em ra đồng cỏ hái giúp mẹ mười bông hoa thật đẹp ! Thỏ Em chạy tới đồng cỏ, hái được mười bông hoa đẹp về khoe với mẹ. Thỏ Mẹ nhìn con âu yếm, hỏi:
- Trên đường đi, con có gặp ai không? - Con thấy bé Sóc đứng khóc bên gốc ổi, mẹ ạ. -Con có hỏi vì sao Sóc khóc không? - Không ạ. Con vội về vì sợ mẹ mong. Lát sau, Thỏ Anh về, giỏ đầy nấm hương. Thỏ Mẹ hỏi vì sao đi lâu thế, Thỏ Anh thưa: - Con giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc nên về muộn, mẹ ạ. Thỏ Mẹ mỉm cười, nói: - Các con đều đáng khen vì biết vâng lời mẹ. Thỏ Em nghĩ đến mẹ là đúng, song Thỏ Anh còn biết nghĩ đến người khác nên đáng khen nhiều hơn !
(Theo Phong Thu)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Ngày nghỉ, Thỏ Mẹ bảo hai con làm việc gì giúp mẹ? a- Thỏ Anh kiếm vài chiếc nấm hương; Thỏ Em hái một vài bông hoa. b- Thỏ Em kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Anh hái mười bông hoa. c- Thỏ Anh kiếm mười chiếc nấm hương; Thỏ Em hái mười bông hoa. 2. Hai anh em hoàn thành công việc như thế nào? a- Thỏ Em về đến nhà trước Thỏ Anh b- Thỏ Anh về đến nhà trước Thỏ Em c- Thỏ Em về đến nhà bằng Thỏ Anh 3. Vì sao Thỏ Mẹ nói Thỏ Anh đáng khen nhiều hơn? a- Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ đang sốt ruột chờ mong b- Vì Thỏ Anh biết nghĩ đến mẹ và cả những người khác c- Vì Thỏ Anh nghĩ đến người khác rồi mới nghĩ đến mẹ.
(4). Theo em,nếu Thỏ Em làm thêm việc gì nữa thì cũng được khen như Thỏ Anh? a- Hái thêm mười chiếc nấm hương như Thỏ Anh b- Hỏi bé Sóc vì sao lại khóc để có thể giúp đỡ bé c- Giúp cô Gà Mơ tìm Gà Nhép bị lạc trở về nhà II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống sau khi đã điền đúng: a) l hoăc n -…..iềm vui/……………… - búa…..iềm/…………. -tia …..ắng/……………… -….ắng nghe/………… b) it hoặc iêt -quả m…../…….. -mải m……/………. -quay t……./……… -t……học /……… c) ăt hoặc ăc -màu s……./……… -s……thép/………. -b…… cầu/……….. -b…..tay/………….
2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ tình cảm thương yêu của anh đối với em trong đoạn thơ sau:
Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng
Mẹ cho quà bánh Chia em phần hơn Có đồ chơi đẹp Cũng nhường em luôn
Làm anh thật khó Nhưng mà thật vui Ai yêu em bé Thì làm được thôi !
(Phan Thị Thanh Nhàn)
3. Quan sát tranh, rồi trả lời câu hỏi:
a) Tranh vẽ bạn trai đang làm gì? ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. b) Bé gái nằm ngủ trên võng trông như thế nào? Mái tóc của bé ra sao? ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. c) Cảnh trong tranh cho thấy tình cảm anh em như thế nào? ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. |