BÀI 3: Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn
vị tính là kilogam)
58 60 57 60 61 61
57 58 61 60 58 57
Câu 11: Bảng trên được gọi là:
A. Bảng tần số
B. Bảng phân phối thực nghiệm
C. Bảng thống kê số liệu ban đầu
D. Bảng dấu hiệu
Câu 12: Đơn vị điều tra ở đây là:
A. 12
B. Trường THCS A
C. Số giấy vụn thu được
D. Một lớp học của trường THCS A
Câu 13: Các giá trị khác nhau là:
A. 4 B. 57;58;60 C. 12 D. 57;58;60;61
BÀI 4: Một giáo viên thể dục đo chiều cao (tính theo cm) của một nhóm học sinh nam
và ghi lại ở bảng sau:
138 141 145 145 139 140 150 140 141 140
141 138 141 139 141 143 145 139 140 143
Câu 14: Thầy giáo đã đo chiều cao của bao nhiêu bạn?
A. 18 B. 20 C. 16 D. 22
Câu 15: Số bạn có chiều cao thấp nhất là bao nhiêu?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 16: Có bao nhiêu bạn có chiều cao là 143cm.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 17: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 18: Mốt của dấu hiệu là:
A. 140 B. 141 C. 142 D. 143
Câu 19: Chiều cao trung bình của nhóm học sinh nam là:
A. 140,5 B. 141,54 C. 142,5 D. 141,45
Câu 20: Số bạn nam có chiếu cao là 150cm chiếm số phần trăm là:
A. 15% B. 12% C. 5% D. 10%