Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1 có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen làCâu 18: Theo quy luật phân li độc lập, nếu F1có n cặp gen dị hợp tử thì ở F2 có số loại kiểu gen là A. 2n B. 4n C. (3+1)^n D. 3n A. 1/64 B. 3/32 C. 9/64 D. 15/64 Câu 21: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là: A. 0,5 và 0,5 B. 0,7 và 0,3 C. 0,4 và 0,6 D. 0,2 và 0,8 Câu 22: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 96%. Cho các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn với cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là: A. 5 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C. 6 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 23: Có các phát biểu sau về mã di truyền: (1) Với 4 loại nucleotit có thể tạo ra tối đa 64 codon mã hóa các axit amin. (2) Mỗi codon chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền. (3) Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 codon mã hóa các axit amin. (4) Anticodon của axit amin metionin 5’AUG3’. Tính chính xác của các phát biểu trên là: A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) đúng C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng D. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) sai Câu 24: Ở 1 loài động vật, biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số là 20%. Cho phép lai: Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5% B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42% C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32 Câu 25: Ở 1 loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 ; cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là A. 1/12 B. 3/16 C. 1/9 D. 1/36 Câu 26: Ở 1 loài động vật, locut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về locut này quy định các kiểu hình khác nhau; locut quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locut này cùng nằm trên NST giới tính X tại vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa của cả 2 giới ở 2 locut trên là: A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình C. 14 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 14 kiểu gen và 10 kiểu hình Câu 27: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là: A. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục D. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục Câu 29: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β – carotene ở trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 30: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. |