Câu 2: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc có tính chất nào sau đây
Câu 3: Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
Câu 4: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là:
Câu 5: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 5 + 60t; (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Toạ độ ban đầu và vận tốc chuyển động của chất điểm là
A. 0 km và 60 km/h
B. 0 km và 5 km/h
C. 5 km và 5 km/h
D. 5 km và 60 km/h
Câu 6: Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Tốc độ góc không đổi
B. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm
C. Vectơ vận tốc không đổi
D. Quỹ đạo là đường tròn.
Câu 7: Một ô tô chạy trên đường thẳng. Ở 1/3 đoạn đầu của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 40 km/h, ở 2/3 đoạn sau của đường đi, ô tô chạy với tốc độ 60 km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là
A. 120/7 km/h.
B. 360/7 km/h.
C. 55 km/h.
D. 50 km/h.
Câu 8: Một ca nô đi trong mặt nước yên lặng với vận tốc 16 m/s, vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô đi trong nước yên lặng và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180°). Độ lớn vận tốc của ca nô so với bờ có thể là
A. 20 m/s.
B. 2 m/s.
C. 14 m/s.
D. 16 m/s.
Câu 9: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng đều.
B. Vật càng nặng gia tốc rơi tự do càng lớn.
C. Gia tốc rơi tự do thay đổi theo độ cao và vĩ độ địa lý.
D. Trong chân không viên bi sắt rơi nhanh hơn viên bi ve có cùng kích thước
Câu 10: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều?
A. Đồ thị a B. Đồ thị b và d C. Đồ thị a và c D. Các đồ thị a, b và c đều đúng.