BÀI 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MỸ
Câu 1: Hình thức sở hữu đất phổ biến trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ là:
A. Hợp tác xã.
B. Trang trại.
C. Điền trang.
D. Hộ gia đình.
Câu 2: Nước có sản lượng cá biển lớn nhất Nam Mĩ:
A. Cô-lôm-bi-a.
B. Chi-lê.
C. Xu-ri-nam.
D. Pê-ru.
Câu 3: Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:
A. Đa da hóa cây trồng.
B. Độc canh.
C. Đa phương thức sản xuất.
D. Tiên tiến, hiện đại.
Câu 4: Những nước có ngành chăn nuôi bò thịt và bò sữa phát triển với quy mô lớn là:
A. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
B. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-goay, Chi-le.
C. Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-le, Pa-ra-goay.
D. Bra-xin, Cô-lôm-bi-a, U-ru-goay, Pa-ra-goay.
Câu 5: Trên sườn núi Trung An-đét, người ta nuôi:
A. Bò thịt, cừu.
B. Cừu, dê.
C. Dê, bò sữa.
D. Cừu, lạc đà Lama.
BÀI 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MỸ(TT)
Câu 1: Khối thị trường chung ở Nam Mĩ có tên gọi là gì?
A. Méc-cô-xua
B. AFFTA
C.ASEAN
D.EU
Câu 2: Ngành công nghiệp chủ yếu của các nước trong vùng Ca-ri-bê là:
A. Khai khoáng
B. Dệt
C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản
D. Khai thác dầu mỏ
Câu 3: Công nghiệp Trung và Nam Mĩ chia làm 3 khu vực có trình độ phát triển khác nhau. Khu vực nào có ngành công nghiệp khai khoáng phát triển?
A. Các nước công nghiệp mới (Bra-xin, Ac-hen-ti-na).
B. Các nước nằm trong khu vực núi An-đét và eo đất Trung Mĩ.
C. Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê.
D. Cả ba khu vực đều phát triển.
Câu 4: Khối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào?
A. Năm 1990.
B. Năm 1991.
C. Năm 1995.
D. Năm 2000.
Câu 5: Nền kinh tế của các nước công nghiệp mới ở Trung và Nam Mĩ có những khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
A. Thiếu vốn đầu tư
B. Thiếu nguồn nguyên liệu
C. Nợ nước ngoài nhiều
D. Tất cả đều đúng