Tính số lượng từng loại nuclêôtit của genBài 13. Một gen nhân đôi 3 lần phá vỡ tất cả 22680 liên kết hyđrô, gen đó có 360A. a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. b. Tính số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra.
Bài 14: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. Bài 15: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 16: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm. Bài 17: Một nu có chiều dài 0,408 mm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. Bài 18: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A. Bài 19: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu. a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch. Bài 20: Một gen có phân tử lượng là 480.10 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu. Bài 21: Một gen có chiều dài 5100A , trong đó nu loại A chiếm 20%. Bài 22: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 150 nu. a. Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của gen. b. Tìm số nu từng loại của gen. c. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh |